Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Hai, 23 tháng 3, 2015

Cách phân biệt ý nghĩa và cách dùng các từ tương tự (今/たった今 ; これから/それから ; ~まで/~までに)

今:(n;adv) nay, hiện nay, bây giờ
これは今流行りの帽子ですよ。
Đây là loại mũ hiện đang được ưa chuộng.
今から50年後の日本はどうなっているだろうか。
Nhật Bản từ giờ đến 50 năm sau sẽ biến đổi như thế nào nhỉ ?
今はコンピューターの時代だ。
Bây giờ là thời đại của máy vi tính.
「朝ご飯,できたわよ」「今行くよ」
- "Cơm sáng xong rồi đấy" - "Tôi đến ngay bây giờ”
たった今:(n) ban nãy; (adv) chỉ tới lúc này/chỉ tới bây giờ
たった今政治判断が下されつつある :
Chỉ tới bây giờ những phán đoán của chính phủ mới đang dần bị loại bỏ
君がたった今読み終わった本を見せてくれませんか:
Cậu có thể cho mình xem quyển sách mà cậu vừa đọc xong không
おい、たった今この子「パパ」って言ったぞ: 

Này đứa trẻ vừa gọi bố đấy
これから:(adv) sắp sửa/kể từ nay/kể từ bây giờ
これから段々寒くなる。
Trời sắp lạnh
これからはもう少し言葉に気をつけなさい。
Kể từ nay phải chú ý đến lời nói đấy.
これからは英語以外の外国語も学ぶ必要がある。
Kể từ nay cần phải học những ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh ra.
それから:sau đó/từ sau đó
大坂間でバスで,それから船に乗る
tôi đi tàu xe buýt đên Osaka sau đó sẽ lên thuyền.
~まで : cho đến ~
1時から3時まで
Từ 1 giờ đến 3 giờ.
彼が来るまで待つ
(Tôi) sẽ đợi cho đến khi anh ấy đến.
~までに : Cho đến ~ / Trước khi ~ (không trể hơn)
レポートはあしたまでに出してください。
Hãy nộp báo cáo đến hết ngày mai. (không được trễ hơn)
こ出発の 2時間前までに くうこうに 行かなければ なりません。
Phải đến sân bay trước 2 tiếng trước khi xuất phá

HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net        
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.