Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Hai, 26 tháng 5, 2014

Ngữ pháp mẫu câu p8

Nên - (làm gì) = ~ shita hou ga ii
~したほうがいい(~したほうが良い)
("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")
道に迷ったら地元の人に聞いたほうがいいですよ。
Michi ni mayottara jimoto no hito ni kiita hō ga ii desu yo.
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.

Chú ý: ほう phiên âm theo hiragana là hou nhưng do cách đọc giống hoo nên phiên âm theo Google sẽ thành hō. Bạn cần tham khảo cách đọc hiragana để biết cách viết đúng. Tương tự, いい được phiên âm là ī nhưng do Saroma Lang không thích lắm nên sửa lại là ii.

Không nên - (làm gì) = ~ shinai hou ga ii
~しないほうがいい
("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")
大雨だから外出しないほうがいいよ。電線が落ちてくる恐れがあるよ。
Ōame dakara gaishutsu shinai hō ga ī yo. Densen ga ochite kuru osore ga aru yo.
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.

Thà - còn hơn - = (việc A) suru yori mo, mushiro (việc B tốt hơn) shita hou ga ii
~するよりも、むしろ~したほうがいい
(~ yori mo = còn hơn là ..., mushiro ... = thì thà ... còn hơn)
自由を奪われるよりも、むしろ死んだほうがいい。
Jiyū wo ubawareru yori mo, mushiro shinda hō ga ī.
Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.

Thảo nào - (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
Douri de ~
道理で(どうりで)~
douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào
道理で彼は逃げ出した。(彼は犯人だから。)
Dōri de kare wa nigedashita. (Kare wa han'nin dakara. )
Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)

Lẽ nào -, không lẽ nào - = Masaka ~ dewanai deshou ka (dạng suồng sã: dewanai darou ka)
まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか)
masa = đúng, chính là; masa ka = đúng hay không, lẽ nào
漢の軍の中にそんなに楚人がいるのは、まさか楚の地は漢の軍に陥ったのではないだろうか。
Kan no gun no naka ni son'nani Sojin ga iru no wa, masaka So no chi wa Kan no gun ni ochiitta node wanaidarou ka.
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?

まさか王様は殺されたか。
Masaka ōsama wa korosareta ka.
Lẽ nào nhà vua đã bị giết?

Chỉ - thôi. = ~ dake / Tada ~ dake desu
~だけ、ただ(只)~だけです。
(dake = chỉ ~ thôi, tada = chỉ)
店員:何をお探しでしょうか。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
客:見るだけです。
Khách: Tôi chỉ xem thôi.
大学に入りたいから受験するわけではない。ただ自分の力をはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.

- chỉ là -
~にすぎない(~に過ぎない、~にすぎません)
ただ~にすぎない (nhấn mạnh)(只~に過ぎない)
(tada = chỉ, sugiru = vượt quá, ~ ni suginai = không vượt quá ~)
人生は夢に過ぎない。
Cuộc đời chỉ là giấc mộng.
それはただ娯楽に過ぎなかった。
Đó chỉ là sự vui chơi.
Chú ý là "~ ni suginai" khác với "~ dake" ở trên, "~ ni suginai" là "chỉ là" (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn "~ dake" là "chỉ ~ thôi", có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ ("tôi chỉ là học sinh thôi").

Không phải là -
~わけではない。
(wake = "nghĩa", "ý nghĩa", "nghĩa là"; "wake de wa nai" = "không phải là")
あなたの方法は間違えたわけではない。ただその方法だと時間がかかってしまう。
Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.

Định - (làm gì)
~するつもりです。
(tsumori = định, "suru tsumori" = định làm gì)
日本語を勉強するつもりです。
Tôi định học tiếng Nhật.

Đã từng -
~したことがある。
(~ ta koto ga aru = "đã từng")
放浪生活をしたことがあります。
Tôi đã từng sống lang thang.

Có thể - (làm gì) (diễn tả sự cho phép)
~してもいいです。
たばこをすってもいいです。
Anh có thể hút thuốc lá.

Không được - (làm gì) (không cho phép)
~してはいけません。
(~ shite wa ikemasen, "ikenai" = "không được")
このキノコは食べてはいけない。毒があるから。
Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.

Tôi muốn - (làm gì)
~したい。
("shitai" = muốn làm, ví dụ: nomitai = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng "i" + "tai" với động từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm "tai" như "tabetai = muốn ăn").
留学したいです。
Tôi muốn đi du học.
チョコレートを食べたい。
Tôi muốn ăn sô cô la.

Quá -
~すぎる。
("sugiru" = đi quá, vượt quá, quá)
ここは暑すぎる。
Ở đây quá nóng.
彼はずうずうしすぎる。
Anh ta quá trơ tráo.
(ずうずうしい = trơ tráo)
彼はやりすぎた。
Anh ta đã quá tay.
彼は言い過ぎた。
Anh ta đã quá lời.

Sau khi đã -
~してから
(động từ ở dạng "te" + kara, "te kara" = sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác)
母:ご飯を炊きなさい。
娘:宿題をやってから炊きますよ。

Xin đừng -
~しないでください。
芝へふまないでください。
Xin đừng dẫm chân lên cỏ.

Có - không (có làm gì không)
~しませんか。
("~ masen ka" dùng để rủ ai làm gì)
ビールを飲みませんか。
Anh có uống bia không?

Chúng ta - (làm gì) đi! (rủ rê)
~しましょう。
("~mashou": "Chúng ta hãy ~", "(làm gì) đi!", dùng để rủ rê)
公園で散歩しましょう。
Chúng ta đi dạo ở công viên đi.

Chưa từng -
~したことがありません。
シンガポールに行った事がありますか。
Anh đã từng đến Singapore chưa?
いいえ、行ったことがありません。
Chưa, tôi chưa từng đến đó.

Xin hãy - (yêu cầu)
~してください。
("kudasai" = "xin hãy)
入る前にチケットを買ってください。
Xin hãy mua vé trước khi vào.

Thích - (làm gì)
~するのが好きです。
(suki = thích)
本を読むのが好きです。
Tôi thích đọc sách.

Tôi phải - (làm gì đó)
~しなくちゃいけない。(=~しなくてはいけない)
~しないといけない。
~しなくちゃ。(nói tắt)
~しなければなりません。
学長だから学校へ行かなければなりません。
Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.
ご飯を炊かなくちゃ!
Tôi phải nấu cơm đã!
今日は締め切りだから、図書館へ本を返さないといけない。
Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.
もう11時だから買い物をしなくちゃいけない。
Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.

Có lẽ là -
~でしょう。(trang trọng)
~だろう。 (không trang trọng)
("darou" và "deshou" để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)
今日はいい天気でしょう。
Hôm nay có lẽ sẽ đẹp trời.
彼は学校をやめたでしょう。
Anh ta có lẽ đã bỏ học.
漢軍の中にそんなに楚人がいるから、楚の地は漢軍におちったのだろう。
Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên có lẽ là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.

Lúc thì - lúc thì -
~したり~したりする
(~ tari ~ tari: lúc thì làm việc này lúc thì làm việc kia; "uttattari naitari suru" = "lúc thì hát, lúc thì khóc", dùng với động từ quá khứ)
彼は飲食店でバイトしたり、オークションでものを売ったりしてお金をかせいで生活している。
Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.

Bởi vì - (nguyên nhân), Tại vì -, Do -
~だから(~ですから、~から) (vì, do)
~ので (tại)
~ため (vì)
~で (do, vì)
風邪でバーベキューに行けない。
Vì bị cảm mà không đi nướng thịt ngoài trời được.
雨だから気分は落ち込む。
Do mưa nên tâm trạng buồn bã.
雨が降っているから、学校を休むことにした。
Vì trời đang mưa nên tôi quyết định nghỉ học.
忙しいので、行けないです。
Vì bận nên tôi không thể đi được đâu.
大雨のため、試合が中止された。
Vì mưa to nên trận đấu bị hủy.

Đi - (làm gì)
~しに行きます。
(~ shi ni = để ~ (làm gì), "iku" = đi)
父は今朝釣りに行きました。
Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.

Giỏi -, - hay
~がじょうずです。(~が上手です)
~するのがじょうずだ。
~するのがうまいです。
(jouzu = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji "thượng thủ" chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji; "umai" = "giỏi", "ngon")
彼は漢字を書くのがじょうずです。
Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi.
彼女は歌がうまい。
Cô ấy hát hay.
水泳が上手だね。
Bạn bơi giỏi nhỉ.

- dở, - kém
~へたです。(~下手だ)
~するのがへたです。
私は日本語がへたです。
Tôi tiếng Nhật dở lắm.

(Ở trên gồm ngữ pháp tiếng Nhật N5)

Nghe nói -
~そうです。(~そうだ)
(vế câu + "sou da"/"sou desu" nghĩa là "Nghe nói ~"; chú ý là phải là vế câu. Ví dụ: "Kare wa gakusei da sou desu" chứ không phải là "Kare wa gakusei sou desu", cũng không thể dùng "Kare wa gakusei desu sou desu"). Cần phân biết với "~ shisou" là có vẻ như sắp làm gì: "Ame ga furisou" = "Có vẻ trời sắp mưa", "Kare wa kanashisou desu" = "Anh ấy có vẻ đau khổ lắm".
彼は重要な人物だそうです。
Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng.
天気予報によると、今日台風が来るそうです。
Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.

Thử - (làm gì)
~してみる。
(miru = "xem", ở đây "shite miru" là "làm gì thử xem thế nào")
日本語を勉強してみた。
Tôi đã thử học tiếng Nhật.
このシャツを着てみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái áo này được không?
おれは本当のことをいったんだ。あいつに聞いてみて!
Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!

Nếu - (làm gì đó)
~なら (giả định)
~ば (giả định)
~たら(~かったら、~だったら) (giả định việc gì đã xảy ra)
("nara" là giả định chung - thiên về giả thiết, "~ ba" là nếu làm gì đó ở thì tương lai, còn "~ tara" là giả định nếu ĐÃ làm gì đó trong quá khứ, tuy nhiên là dùng lẫn thì hầu như cũng không sao.)
大学に入りたいなら、勉強しなさい。
Nếu con muốn vào đại học thì học hành đi.
買い物に行けば、漫画を買ってちょうだい。
Nếu bạn đi mua đồ thì mua giùm truyện tranh nhé.
留学するなら、英語をよく勉強したほうがいい。
Nếu đi du học thì nên học giỏi tiếng Anh.
一度やってみます。だめだったらやめます。
Tôi sẽ làm thử một lần. Nếu không được thì tôi sẽ bỏ.
遊牧民になれば、どんなに自由になるのでしょう。
Nếu trở thành người du mục thì cuộc sống sẽ tự do nhường nào?

Mỗi - (thời gian) làm gì mấy lần
[Thời gian] ni [mấy lần] kai
~に~回(かい)
("ni" = trong (bao lâu), "kai" = "lần" chỉ số lần, tần suất làm việc gì đó)
私は週にハイキングを2回しています。
Tôi một tuần đi leo núi 2 lần.

Muốn có -
~がほしい。(~が欲しい)
("hoshii" = muốn có, muốn sở hữu gì đó)
車が欲しい。
Tôi muốn có xe hơi.
お金が欲しい。
Tôi muốn có tiền.
(Phân biệt với: "~ suru no ga suki desu" là "muốn LÀM gì")

Có vẻ muốn -, muốn - (làm việc gì, chỉ dùng cho ngôi thứ 3)
~したがる(したい+がる)
(Dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì, mà chỉ quan sát thấy người đó "có vẻ" muốn làm gì. "~ shitai" không thể dùng cho ngôi thứ 3 mà phải dùng "~ shitagaru" nhưng thực ra dùng "~ shitai" cho ngôi thứ 3 thì người nghe vẫn hiểu nhưng không đúng ngữ pháp tiếng Nhật lắm.)
彼はゲームをやりたがっている。
Nó muốn chơi trò chơi.
彼はお金を欲しがっている。
Nó muốn tiền.

Có thể - (chỉ xác suất, khả năng việc gì đó xảy ra)
~かもしれません。(~かもしれない)
(shiru = biết, shirenai = không thể biết, ka mo shirenai = - hay không cũng không thể biết)
(Chú ý: xác suất xảy ra ở đây là khoảng 50%)
彼はまだ学生かもしれません。
Anh ta có thể đang là học sinh.
明日は雨が降るかもしれません。
Ngày mai trời có thể sẽ mưa.

Bạn thấy (làm gì đó) thế nào?
~したらどうですか。
(~ shitara = nếu làm ~, dou = thế nào)
A:大学試験に落ちてどうしたらいいかわからない。
Nếu trượt kỳ thi đại học thì tớ chẳng biết sẽ nên làm gì nữa.
B:タクシーの運転を勉強したらどう?
Cậu thấy học lái tắc xi thế nào?

Những - (chỉ số lượng)
[số lượng]も
("mo" chỉ sự nhiều về số lượng: "những vài ngàn người", "những mấy tấn", ...)
今日はいい日だ。2メットルもある魚を釣れた。
Hôm nay là một ngày tốt lành. Tôi câu được con cá những 2 mét.
応援チームが優勝したので、広場に数千人も集まっている。
Vì đội ủng hộ vô địch, những mấy ngàn người tụ tập ở quảng trường.

Chỉ có -, chỉ -
~しか~ない。
(shika = "chỉ có", chỉ dùng với phủ định phía sau, có thể bị giản lược khi nói chuyện, ví dụ câu "5 sen en shika ..." = "Tôi chỉ có 5 ngàn yên ...")
砂漠には砂しかない。
Ở sa mạc chỉ có cát.
私は5千円しか持っていない。
Tôi chỉ mang có 5 ngàn yên.

Làm - sẵn (làm gì sẵn)
~しておく。
("oku" là "đặt, để", "~ shite oku" là làm gì sẵn để đấy)
親から独立するため、貯金をしておく。
Để độc lập từ cha mẹ tôi để dành tiền sẵn.

Có vẻ như -
~ようです。 (có vẻ như - cảm thấy)
~らしいです。 (có vẻ như - có căn cứ như nghe ai nói)
~みたいです。 (có vẻ như - về mặt thị giác)
("you" = dạng, vẻ - cảm nhận thấy; "rashii" = nhiều khả năng với căn cứ như nghe ai nói; "mitai" = có vẻ, về mặt trực giác - từ gốc "miru" nghĩa là "nhìn)
彼は引退したようです。先彼のお友達と会った。
Có vẻ ông ấy về hưu rồi. Tôi vừa gặp bạn ông ấy xong.
彼は浮気をしているらしい。行動が怪しい。
Có vẻ anh ta đang ngoại tình. Hành động khả nghi lắm.
雨が降ったみたい。道はぬれている。
Có vẻ vừa mưa. Đường đang ướt.

Như sắp -, có vẻ sắp -, có vẻ -
~しそうです。
(~ shisou: Như sắp làm gì đó tới nơi)
彼は倒産しそうです。
Anh ta có vẻ sắp phá sản.
彼は暴力を振舞いそうです。
Anh ta có vẻ sắp hành xử bạo lực.
彼女は泣き出しそうに彼を見た。
Cô ấy nhìn anh ấy như sắp bắt đầu khóc.

- mất (lỡ làm gì mất), trót - (làm gì)
~してしまう。
(shimau = cất đi, ở đây chỉ sự việc gì đã lỡ xảy ra sử dụng "shite shimau", thường dùng "shite shimatta")
かぎをなくしてしまった。
Tôi lỡ đánh mất chìa khoa.
寝てしまった!
Tôi trót ngủ mất.
厳しい冬に十分な薪がなければ、凍死してしまう。
Mùa đông khắc nghiệt mà không có đủ củi thì chết cóng mất.

Lẽ ra phải -, đáng ra phải - (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかった。
~たらよかった。
日本語をよく勉強したらよかった。
Lẽ ra tôi phải học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかった。今台風なのでどこへもいけない。
Lẽ ra phải đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.

Giá mà - (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかったのに。
~たらよかったのに。
("no ni" = "~ mà", "~ ba" là chỉ nếu làm gì đó)
日本語をよく勉強したらよかったのに。
Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかったのに。今台風なのでどこへもいけない。
Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.

May mà - (đã làm gì)
~てよかった。(~て良かった)
(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (yokatta))
あなたと会えてよかった。
May mà tôi đã gặp anh.
大学に合格してよかった。
May mà thi đậu đại học.

Vừa - vừa -
~しながら、~ながら
("shi nagara" = đang làm gì đó)
彼はテレビを見ながらご飯を食べる。
Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
彼女は涙ながら自分の境遇を語った。
Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.

Chắc chắn là -, chắc chắn -
~はずです。(~はずだ)
(hazu = chắc chắn, không thể khác được)
彼はお金持ちのはずだ。気前よく買い物したから。
Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.
彼はやったはずです。彼は何度も約束したからです。
Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.

Cho dù -, dù -
~しても (cho dù)
~しようと (cho dù ai có làm gì)
~でも (trước đó là danh từ)
~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)
雨が降っても行きます。
Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.
親が反対しようと、私は大学を辞めます。
Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.
困難でもがんばってやってみます。
Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.
世界末日だとしても、このゲームをやめられません。




HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.