Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Hai, 26 tháng 5, 2014

Từ tượng thanh và từ tượng hình

TỪ TƯỢNG THANH TƯỢNG HÌNH TRONG TIẾNG NHẬT

* Trạng từ だらだら(daradara) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tình trạng uể oải, động tác không khẩn trương.

Ví dụ:
1. 女の子たちが話をしながら、だらだら歩いている。
Onna no ko tachi ga hanashi wo shi nagara, daradara aruite iru.
Các cô gái vừa ung dung rảo bước, vừa nói chuyện.

2.「だらだらしないで、早く仕事をしなさい」
Daradara shinai de, hayaku shigoto wo shinasai.
Đừng uể oải thế chứ, nhanh làm việc đi.

3. つまらない話がだらだら.
Tsumaranai hanashi ga daradara.
Câu chuyện kéo dài lê thê.

4. だらだら練習していると、試合には勝 て ない。
Daradara renshuu shite iru to, shiai ni wa kate nai.
Nếu cứ luyện tập lề mề kiểu đấy thì không thể thắng trong trận đấu được đâu.

5. だらだら歩いていないで、早く来な さ い。
Daradara aruite inai de, hayaku kinasai.
Đừng thong thả thế chứ, nhanh chân đến đây xem nào



 
TỪ TƯỢNG THANH TƯỢNG HÌNH TRONG TIẾNG NHẬT

* Trạng từ けろりと(kerorito) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng thản nhiên xem như không có chuyện gì xảy ra, mặc dù đã xảy ra chuyện lớn.

Ví dụ
1. その子は先生に叱られたのに、けろりとしている。
Sono ko wa sensei ni shikarareta noni, kerorito shite iru.
Tuy bị cô giáo mắng nhưng đứa trẻ đó vẫn thản nhiên.

2. 松本さんは大学に落ちたのに、けろりとしている。
Matsumoto san wa daigaku ni ochita noni, kerorito shite iru.
Anh Matsumoto tuy đã trượt đại học nhưng vẫn thản nhiên như không.



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.