Cha ông ta ngày xưa có câu: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, điều
này cho thấy lời chào có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống tinh thần của con
người. Lời chào không chỉ là sự mở đầu cho một câu chuyện mà nó còn thể hiện
lòng tôn kính, tình cảm giữa con người với con người. Không chỉ người Việt Nam
mà người Nhật cũng vậy, họ rất coi trọng việc chào hỏi và coi đó như một truyền
thồng văn hóa cần được gìn giữ. Hãy cùng Giasutiengnhat.net tìm hiểu tiếng
Nhật giao tiếp chủ đề chào hỏi nhé!
CHÀO HỎI 挨拶(あいさつ)
CHÀO HỎI LẦN ĐẦU 初(はじ)めての挨拶
1. 自己紹介(じこしょうかい)させていただきます。Cho
phép tôi xin tự giới thiệu
2. 初(はじ)めまして。Xin
chào anh (chị). (Dùng khi lần đầu gặp)
3. 私はキムと申(もう)します。Tôi
là Kim.
4. ベトナムから来(き)ました。Tôi
đến từ Việt Nam.
5. どうぞよろしくお願(ねが)いいたします。Rất
mong được mọi người giúp đỡ.
6. これからお世話(せわ)になります。Từ
nay mong được mọi người giúp đỡ.
7. こちらこそよろしく。Chính
tôi mới là người mong được giúp đỡ.
8. 私はMinh です。お会(あ)いできてうれしいです。Tôi
là Minh. Rất vui được gặp anh chị.
9. 私も。Tôi
cũng vậy.
10. 私は学生(がくせい)です。
11. 私はNissan
の社員(しゃいん)です。Tôi
là nhân viên công ty Nissan.
12. こちらはAnです。Dây
là chị An.
13. この人は私の友達(ともだち)のAnさんです。Người
này là chị An bạn tôi.
14. この人は私の妻(つま)です。Người
này là vợ tôi.
15. 私たちは親友(しんゆう)です。Chúng
tôi là bạn thân.
16. 私たちは昔(むかし)の友達です。Chúng
tôi là bạn ngày xưa.
17. あなたは知(し)りなれます。Trông
anh (chị) quen quen.
CHÀO HỎI HÀNG NGÀY 毎日の挨拶
1. おはようございます。Xin
chào (dùng vào buổi sáng)
2. こんにちは。Xin
chào (dùng vào ban ngày)
3. こんばんは。Xin
chào (dùng vào buổi tối)
4. おはよう、お元気(げんき)ですか。Xin
chào, anh (chị) khỏe không?
5. はい、元気です。あなたは。Vâng,
tôi khỏe, còn anh?
6. まあまあです。Tôi
vẫn bình thường.
7. こんにちは、お元気ですか。Xin
chào, anh (chị) khỏe không?
8. はい、おかげさまで。Vâng,
ơn trời tôi vẫn khỏe.
9. Thanh
さん、最近(さいきん)どうですか。Chào
Thanh, gần đây thế nào?
10. あまり悪(わる)くないです。Minh
さんは。Cũng
không tệ lắm. Anh Minh thì sao?
11. 相変(あいか)わらず。Cũng
không có gì thay đổi.
12. Khanh さん、このごろ仕事(しごと)はどうですか。Chào
Khánh, dạo này công việc thế nào?
13. ご家族(かぞく)はお元気(げんき)ですか。Gia
đình anh (chị) vẫn khỏe chứ?
14. ごう両親(りょうしん)はお元気ですか。Bố
mẹ anh (chị) vẫn khỏe chứ?
15. ごう両親によろしくお伝(つた)えください。Cho
tôi gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ anh.
CHÀO HỎI SAU THỜI GIAN DÀI KHÔNG GẶP お久しぶりの挨拶
1. お久(ひさ)しぶりですね。Lâu
rồi không gặp anh chị).
2. ご無沙汰(ぶさた)しております。Đã
lâu không gặp anh.
3. 久しぶり。Lâu
quá không gặp.
4. しばらく顔(かお)見なかったけど、どうしてたんですか。Lâu
rồi không thấy anh (chị), dạo này thế nào rồi?
5. ご無沙汰いたしまして、申(もう)し訳(わけ)ありません。Lâu
rồi không sang thăm anh (chị), thật là xin lỗi.
6. また会(あ)ったのでびっくりしました。Không
ngờ lai được gặp anh (chị).
7. お久(ひさ)しぶり,その後(あと)どう。Lâu
rồi không gặp, gần đây thế nào?
8. まあね、そっちは。Cũng
bình thường, anh thì sao?
9. 相変(あいか)わらず。Cũng
không có gì thay đổi.
10. お仕事(しごと)のほうはいかがですか。Công
việc ra sao rồi?
11. ええ、おかげさまで、なんとか。Ơn
trời cũng không xảy ra vấn đề gì.
12. どうしてる。Sao
rồi?
13. しごとは楽(たの)しいですけど、毎日遅(おそ)くて大変(たいへん)です。Công
việc cũng vui nhưng mà mỗi ngày đều về muộn nên cũng vất vả.
Chúc các bạn học tốt!!!
TRUNG TÂM TÀI NĂNG TRẺ
NHẬN DẠY TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ
HOTLINE: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.