Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Chủ Nhật, 3 tháng 7, 2016

Những câu tiếng Nhật chủ đề: AN ỦI

Mỗi khi buồn bạn đều cần đến những lời an ủi từ gia đình, người thân và bạn bè. Vậy làm thể nào để nói những lời đó bằng tiếng Nhật. Cùng Giasutiengnhat.net tìm hiểu về cách nói an ủi bằng tiếng Nhật nhé!


1.Từ ngữ dùng để an ủi

今野:そんなにくよくよしたって、しょうがないよ。忘れたほうがいいよ。
Konno: Sonnani kuyokuyo shitatte, shōganai yo. Wasureta hō ga ī yo.
Konno: Lo lắng như thế không phải là cách đâu. Tốt hơn là nên quên đi.

関戸:うん、そうだよね。しょうがないよね。ありがとう、心配してくれて。
Sekido: Un, sōda yo ne. Shōganai yo ne. Arigatō, shinpai shite kurete.
Sekido: Ừm, phải vậy thôi. Không có cách nào cả. Cám ơn vì đã lo cho tôi.

2.Nhìn thấy tình trạng người khác có vẻ không được khỏe

どうなさったんですか。顔色が悪いですよ。
Dō nasattan desu ka. Kaoiro ga warui desu yo.
Anh sao thế? Sắc mặt kém quá.

最近、元気ないけど、どうしたの。
Saikin, genki nai kedo, dōshita no?
Gần đây anh không được khỏe à, sao vậy?

平気。
Heiki ?
Không sao chứ?

疲れているみたいだけど、大丈夫。
Tsukarete iru mitaidakedo, daijōbu?
Trông anh có vẻ mệt mỏi, có sao không?

少し休んだほうがいいんじゃない。
Sukoshi yasunda hō ga īn janai?
Nghỉ một chút không tốt sao?

今晩、飲みに行こうか。
Konban, nomi ni ikou ka.
Tối nay, đi uống nhé?
Biểu lộ sự lo lắng

あんまり無理しないでください。
Anmari muri shinaide kudasai.
Đừng có phí sức như thế!

私にできることがあったら、言ってよ。手伝うから。
Watashi ni dekiru koto ga attara, itte yo. Tetsudau kara.
Nếu có việc gì tôi có thể làm được thì cứ nói, tôi sẽ giúp.

3.Thông cảm với tình huống gay go của người đối thoại

本当に大変でしたね。
Hontōni taihen deshita ne.
Vất vả quá nhỉ!

今回はひどい目にあいましたね。
Konkai wa hidoi me ni aimashita ne.
Lần này gặp phải chuyện xấu rồi nhỉ.

ご苦労さんでした。
Gokurō san deshita.
Anh thật vất vả quá.

ドジっちゃったね。
Dojitchatta ne.
Thất bại rồi à!?
An ủi

大丈夫ですよ。うまくいかないことだってあるんですから。
Daijōbu desu yo. Umaku ikanai koto datte arun desu kara.
Không sao đâu. Vì công việc không tiến hành thuận lợi mà.

瀬田さんのせいじゃないんだから、気にすることないですよ。
Seda san no sei janain dakara, ki ni suru koto nai desu yo.
Vì không phải là lỗi của anh Seda, nên thôi không đề cập đến nữa.

ちょっとタイミングがよくなかっただけですよ。
Chotto taimingu ga yoku nakatta dake desu yo.
Tại vì không đúng lúc thôi.

また頑張ればいいじゃないですか。
Mata ganbareba ī janaidesu ka.
Nếu cố gắng lần nữa thì chắc là được đấy, đồng ý không?

誰だった最初はうまくいかないよ。
Dare datta saisho wa umaku ikanai yo.
Dù là ai đi nữa thì bước đầu cũng không thể làm trôi chảy được.

相手が悪かっただから、しかたないよ。
Aite ga warukatta dakara, shikata nai yo.
Vì đối phương xấu cho nên hết cách rồi.

そんなに落ちこまないでよ。
Sonna ni ochikomanaide yo.
Đừng sầu não như thế.

くよくよすんなよ。
Kuyokuyo sunna yo.
Không được lo lắng đấy nhé!

今度から気をつければいいって。
Kondo kara ki o tsukereba ītte.
Từ sau này nếu cẩn thận thì không sao.

気にすんな、気にすんな。
Ki ni sunna, ki ni sunna.
Không được bận tâm, không được bận tâm.

ドンマイ、ドンマイ。
Donmai, Donmai.
Không sao, không sao đâu!

5.Dù đã 8h tối mà vẫn chưa làm xong việc

サイモン:梶原さん、まだ終わらないんですか。
Saimon: Kajiwara san, mada owaranain desu ka?
Saimon: Kajiwara, vẫn chưa xong việc à?

梶原:ああ、もう少し残っていくよ。それより、サイモンさんこそ,帰ったら。僕に遠慮しなくていいから
Kajiwara: Aa, mōsukoshi nokotte iku yo. Sore yori, Saimon san koso, kaettara. Boku ni enryo shinakute ī kara…
Kajiwara: À, tôi còn một chút nữa. Anh cứ đi về trước đi, đừng lo cho tôi….

サイモン:ええ、でも梶原さん、毎晩お遅いんでしょう?あんまり無理しないでくださいよ。体こわしたら、何もないりませんから。
Saimon:Ee, demo Kajiwara san, maiban wo osoin deshou? Anmari muri shinaide kudasai yo. Karada kowashitara, nanimonairimasen kara.
Saimon: Ừ, nhưng mà Kajiwara này, anh luôn về trễ mỗi tối phải không? Đừng làm việc quá sức đấy nhé. Sẽ không được gì đâu nếu anh không biết giữ gìn sức khỏe.

梶原:締切があさってなんだよ。もう少しなんでね。
Kajiwara: Shimekiri ga asattenan da yo. Mōsukoshinande ne.
Kajiwara: Nhưng ngày mốt là hết hạn rồi. Chỉ một chút nữa thôi mà…

サイモン:何か、私にできることがあったらいってください。お手伝いしますよ。
Saimon: Nanika, watashi ni dekiru koto ga attara itte kudasai. Otetsudai shimasu yo.
Saimon: Có gì tôi có thể làm được thì xin cứ nói, tôi sẽ giúp.

梶原:ああ、ありがとう。今度の具合で、明日少し頼むかもしれないな。
Kajiwara: Aa, arigatō. Kondo no guai de, ashita sukoshi tanomu kamo shirenai na.
Kajiwara: À cám ơn. Theo tình hình hôm nay thì có lẽ ngày mai sẽ nhờ anh một chút.

サイモン:いいですよ。遠慮なくいってください。先輩のためなら、何でも引き受けますから。
Saimon:Īdesu yo. Enryonaku itte kudasai. Senpai no tamenara, nani demo hikiukemasukara.
Saimon: được đấy. Cứ nói đi đừng ngại nhé. Nếu là vì đồng nghiệp thì việc gì tôi cũng làm.

梶原:すまんな。
Kajiwara: Suman na.
Kajiwara: Phiền anh nha.
Trên đây là cách nói an ủi bằng tiếng Nhật. Bạn hãy ghi nhớ và sử dụng hàng ngày nhé!


Chúc các bạn học tốt!!!


TRUNG TÂM TÀI NĂNG TRẺ

NHẬN DẠY TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ

HOTLINE: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT



Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.