Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2015

Học tiếng Nhật – Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng.

Khi nói tiếng Việt, chúng ta có thể sử dụng các thán từ như: à, ôi, này để thể hiện trạng thái cảm xúc. Thế nhưng trong tiếng Nhật, cách sử dụng các thán từ có giống như trong tiếng Việt không? Hãy cùng Học tiếng Nhật tìm hiểu về các tính từ, thán từ chit cảm xúc, biểu lộ tâm trạng nhé.
嬉しい - Ureshii: Cảm giác vui mừng.
楽しい - Tanoshii: Cảm giác vui vẻ.
寂しい -Sabishi : Cảm giác buồn,cô đơn.
悲しい - Kanashi : Cảm giác buồn,đau thương
面白い - Omoshiroi : Cảm thấy thú vị.
羨ましい - Urayamashi : Cảm thấy ghen tỵ!
恥ずかしい - Hazukashi : Xấu hổ, đỏ mặt
懐かしい - Natsukashii : Nhớ nhung ai đó
がっかりする -Gakkarisuru : Thất vọng về ai đó
びっくりする -Bikkirisuru : Giật mình ngạc nhiên
うっとりする -Uttorisuru : Mải mê quá mức!
イライラする -Irairasuru : Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!
ドキドキする -Dokidokisuru : Hồi hộp,run
はらはらする -Haraharasuru : Cảm giác sợ

わくわくする -Wakuwakusuru : Ngóng đợi,nóng lòng…


Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.