Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Tư, 28 tháng 5, 2014

Từ vựng

押し寄せる おしよせる Bao vây
お祖父さん おじいさん Ông
お邪魔しますおじゃまします Xin lỗi vì ngắt lời,xin lỗi đã làm phiền
雄 おす Đực
お世辞 おせじ Sự nịnh nọt,nói nịnh
襲う おそう Công kích ,tấn công
遅くとも おそくとも Mới nhất
恐らく おそらく Có lẽ,có thể,e rằng
恐れ おそれ Ngại ngùng,ngại
恐れ入る おそれいる Ngạc nhiên,lúng túng
お大事に おだいじに Cẩn thận,bảo trọng,chăm sóc mình
煽てる おだてる Xúi giục,kích động ,tâng bốc
落ち込む おちこむ Buồn bã,suy sụp
落ち着き おちつき Điềm tĩnh,chín chắn ,bình yên
落ち葉 おちば Lá rụng
落ちる おちる Rơi rớt,tuột xuống
おっかない Đáng sợ,sợ hãi
仰っしゃる おっしゃる Nói
乙 おつ Dí dỏm,lộng lẫy,hớn hở,bên b hợp đồng
お使い おつかい Việc lặt vặt,mục đích lời nhắn
お手上げ おてあげ Trên tất cả,từ bỏ hy vọng
御手洗い おてあらい Nhà vệ sinh
弟 おと Em trai
落とす おとす Bỏ rơi,đánh rơi,vứt xuống
訪れる おとずれる Ghé thăm,thăm,ghé chơi
大人しい おとなしい Dịu dàng ,hiền lành ,ngoan ngoãn
少女 おとめ Thiếu nữ,cô gái
お供 おとも Cùng với ,bạn đồng hành
衰える おとろえる Sa sút,trở nên yếu
おどおど Ngại ngần,e ngại ,lúng túng
脅かす おどかす Đe dọa,dọa nạt
脅す おどす Đe dọa ,bắt nạt ,hăm dọa
驚き おどろき Sự ngạc nhiên
同い年 おないどし Cùng tuổi
女子 おなご Con gái ,nữ nhi
お願いしますおねがいします Làm ơn,vui lòng ,xin mời
各 おのおの Mọi,mỗi
自ずから おのずから Tự nhiên,không cấm đoán
お早う おはよう Chào buổi sáng
お祖母さん おばあさん Bà nội




1.受 - THỤ - nhận, tiếp thụ ju

受信:じゅしん:TIẾP NHẬN
受験:じゅけん:KÌ THI TUYỂN
受ける:うける:NHẬN

2.付 - PHỤ - phụ thuộc, phụ lục fu

付ける:つける:ĐẶT , ẤN
片付ける:かたづける:SẮP XẾP
受付:うけつけ:TIẾP TÂN

3.科- KHOA - khoa học, chuyên khoa ka
科学:かがく:KHOA HỌC
内科:ないか:NỘI KHOA
外科:げか:NGOẠI KHOA
教科書:きょうかしょ:SÁCH GIÁO KHOA

4.鼻 - TỊ - mũi bi

耳鼻科:じびか:KHOA TAI VÀ MŨI
鼻:はな:MŨI

5.婦 - PHỤ - phụ nữ, dâm phụ fu
婦人:ふじん:PHỤ NỮ
主婦:しゅふ:NGƯỜI NỘI CHỢ
産婦人科:さんふじんか:KHOA SẢN VÀ PHỤ KHOA

6.形 - DẠNG - hình thức, hình hài, định hình kei,gyoo
形式:けいしき:ĐỊNH DẠNG
図形:ずけい:ĐỒ HỌA
整形外科:せいけいげか:KHOA CHỈNH HÌNH
人形:にんぎょう:BÚP BÊ

7.骨 - CỐT - xương, cốt nhục kotsu
骨折:こっせつ:GẪY XƯƠNG
骨:ほね:XƯƠNG

8.折 - CHIẾT - bẻ gãy, chiết suất setsu
右折:うせつ:RẼ PHẢI
左折:させつ:RẼ TRÁI
折れる:おれる:GẬP , BẺ


 
1. いく:đi
2. くる:đến
3. かえる:về
4. がっこう:trường học
5. スーパー:siêu thị
6. えき:nhà ga
7. ひこうき:máy bay
8. ふね:tàu
9. でんしゃxe điện:
10. ちかてつ:tàu điện ngầm
11. しんかんせん:tàu cao tốc
12. バス:xe buýt
13. タクシー:xe taxi
14. じてんしゃ:xe đạp
15. あるいて:đi bộ
16. ひと:người
17. ともだち:bạn bè
18. かれ:anh ấy
19. かのじょ:cô ấy
20. かぞく:gia đình
21. ひとりで:một mình
22. せんしゅう:tuần trước
23. こんしゅう:tuần này
24. らいしゅう:tuần sau
25. せんげつ:tháng trước
26. こんげつ:tháng này
27. らいげつ:tháng sau
28. きょねん:năm ngoái
29. ことし:năm nay
30. らいねん:năm sau
31. いつ:khi nào
32. たんじょうび:sinh nhật
33. ふつう:bình thường
34. きゅうこう:tàu nhanh
35. とっきゅう:tàu rất nhanh
36. つぎの:kế tiếp



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Ngữ pháp mẫu câu p15

~だけまし:Tốt hơn
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự việc đó so với những cái khác là còn tốt rồi.
Ví dụ:
Tôi bị cảm nên đau họng, nhưng kể cũng còn may vì không bị sốt.
風邪でのどが痛いが、熱が出ないだけましだ。
Tôi bị đánh cấp mất ví tiền nhưng kể cũng còn may, hộ chiếu vẫn còn nguyên
さいふをとられたが、パスポートが無事だっただけまだましだ。

~ないではすまない:Không thể không làm gì đo, buộc phải làm
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó, không còn lựa chọn nào khác.
Ví dụ:
Cái lều dùng để cắm trại mà tôi mượn của người quen đã rách tả tơi, phải mua cái mới để trả mới được.
知り合いに借りたキャンプ用のテントをひどく破ったしまった、新しいのを買って返さないではすまないだろう。
Làm một việc tệ hại như thế này thì thế nào cũng bị mẹ mắng cho mà xem.
こんなひどいことをしたんでは、お母さんにしかられないではすまないよ。
Chú ý:
Có thể dùng được theo dạng sau:ずにはすまない。

~をふまえて:Tuân theo, dựa theo
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
今の山田さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận lì trước.
前回の議論をふまえて議事を進めます。

~をたて(~を経て):Trải qua, bằng, thông qua
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc đã trải qua, đã có kinh nghiệm qua
Ví dụ:
Bằng rất nhiều kinh nghiệm ở xã hội, cô ấy đã trưởng thành
さまざまな社会での経験を経て、彼女は成長した。
Trải qua rất nhiều lần phỏng vấn và tuyển chọn hồ sơ, cuối cùng tôi cũng được đi nước ngoài.
多くの書類審査や面接を経て、やっと外国へ行く。

~ゆえ(に)/~がゆえ(に): Để, vì, bởi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, lý do
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề / tình trạng dẫn đến kết quả sau đó
Ví dụ:
Người ta thường bị phân biệt đối xử chỉ vì là phụ nữ
女性であるがゆえに差別されることがある。
Cũng có những thanh thiếu niên hư hỏng, do bị bố mẹ bỏ mặc không quan tâm đến
親が放任していたがゆえに非行に走る若者もいる。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Chú ý:
Ngoài hình thức Nのゆえに ta còn bắt gặp 3 hình thức khác của ゆえ
ゆえ đứng một mình chỉ lý do, thường là「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
「N/普通形がゆえ(に/の)」: ~ trở thành lý do, nguyên nhân cho ~, với lý do là
「~のはNゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn

~ながらも: Mặc dù, tuy nhiên
Ví dụ:
Tôi còn tiếp tục mua bán, tuy là nhỏ giọt thôi
細々ながらも商売を続けている。
Tuy chậm nhưng công việc đang từng bước tiến triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。

~ことなしに: Không có, không làm gì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nếu biểu thị việc không có, nếu không làm điều gì, hay với việc biểu thị không làm điều gì, không có điều gì thì sẽ như thế nào.
Ví dụ:
Không thể có thành công nếu không nỗ lực.
努力することなしに成功はありえない。
Không ai có thể sống được nếu không gây thương tổn gì cho kẻ khác.
誰しも他人を傷つけることなしには生きていけない。
Tôi nghĩ không thể nào mở ra một lối đi mới mà không chấp nhận rủi ro.
リスクを負うことなしに新しい道を切り開くことはできないだろう

~ではあるまいし: Vì không phải...nên....
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc do không phải sự vật/ sự việc, hay không phải làm sự vật/ sự việc đó nên dẫn đến việc nên phải làm gì/ nên phải như thế nào.
Ví dụ:
Vì không phải giờ giải lao nên hãy giữ trật tự
休憩ではあるまいし、静かにしてください。
Vì không phải là trẻ con nữa nên hãy dừng những chuyện điên rồ.
もう子供ではあるまいし、馬鹿なことをやめよう。
Chú ý:
Có thể dùng được theo dạng như sau nhưng chỉ được dùng trong văn nói

~てからというもの: Sau khi làm gì thì..., kể từ khi làm gì thì...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành động nào đó và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.
Ví dụ:
Không hiểu sao tôi cảm thấy khi còn là sinh viên, cô ta là người không thể trông cậy, nhưng kể từ sau khi đi làm cô ta đã trở thành một cô gái chính chắn đến độ nhìn không ra.
彼女は、学生時代には、なんとなくたよりない感じだったが、就職してからというもの見違えるようにしっかりした女性になった。
Kể từ khi gặp người đó anh ta đã trở nên nghiêm túc, dường như con người anh ta đã hoàn toàn thay đổi.
彼は、その人に出会ってからというもの、人が変わったようにまじめになった。

~としたところで: Dù/ thậm chí có làm...thì cũng
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm chí có làm gì đi nữa thì cũng không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ định của người nói).
Ví dụ:
Dù có luyện tập một tháng cũng không thắng nổi
1ヶ月練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Dù cô ấy nấu ăn ngon nhưng chắc gì đã trở thành một đầu bếp.
彼女の料理が上手としたところで、シュフにはかなわないだろう。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với「~たところで」、「~したって」、「~にしたって」 . Tuy nhiên 「~したって」、「~にしたって」chỉ được dùng trong văn nói. 



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Từ vựng tiếng Nhật thường dùng trong ngày

います : có (động vật) [にほんにいます] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản かかります : mất, tốn やすみます :nghỉ ngơi
ひとつ <hitotsu> : 1 cái (đồ vật)
ふたつ <futatsu> : 2 cái
みっつ <mittsu> : 3 cái
よっつ <yottsu> : 4 cái
いつつ <itsutsu> : 5 cái
むっつ <muttsu> : 6 cái
ななつ <nanatsu> : 7 cái
やっつ <yattsu> : 8 cái
ここのつ <kokonotsu> : 9 cái
とお <too> : 10 cái
いくつ <ikutsu> : bao nhiêu cái
ひとり <hitori> : 1 người
ふたり <futari> : 2 người
~にん <~nin> : ~người
~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)
~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)
~かい <~kai> : ~lần, tầng lầu
りんご <ringo> : quả táo
みかん <mikan> : quýt
サンドイッチ <SANDOICHCHI> : sandwich
カレー(ライス) <KAREー(RAISU)> : (cơm) cà ri
アイスクリーム <AISUKURIーMU> : kem
きって <kitte> : tem
はがき <hagaki> : bưu thiếp
ふうとう <fuutou> : phong bì
そくたつ <sokutatsu> : chuyển phát nhanh
かきとめ <kakitome> :gửi bảo đảm
エアメール <EAMEーRU> : (gửi bằng) đường hàng không
ふなびん <funabin> : gửi bằng đường tàu
りょうしん <ryoushin> : bố mẹ
きょうだい <kyoudai> : anh em
あに <ani> : anh trai (tôi)
おにいさん <oniisan> : anh trai (bạn)
あね <ane> : chị gái (tôi)
おねえさん <oneesan> : chị gái (bạn)
おとうと <otouto> : em trai (tôi)
おとうとさん <otoutosan> : em trai (bạn)
いもうと <imouto> : em gái (tôi)
いもうとさん <imoutosan> : em gái (bạn)
がいこく <gaikoku> : nước ngoài
~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ
~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần
~かげつ <~kagetsu> : ~tháng
~ねん <~nen> : ~năm
~ぐらい <~gurai> : khoảng~
どのくらい <donokurai> : bao lâu
ぜんぶで <zenbude> : tất cả, toàn bộ
みんな <minna> : mọi người
~だけ <~dake> : ~chỉ
いらっしゃいませ <irashshaimase> : xin mời qúy khách
いい (お)てんきですね <ii (o)tenki desu ne> : trời đẹp quá nhỉ !
おでかけですか <odekake desu ka> : đi ra ngoài đấy hả ?
ちょっと ~まで <chotto ~made> : đến~một chút
いって いらっしゃい <itteirashshai> : (anh) đi nhé (lịch sự hơn)
いってらっしゃい <itterashshai> : (anh) đi nhé
いって まいります <itte mairimasu> : (tôi) đi đây (lịch sự hơn)
いってきます <itte kimasu> : (tôi) đi đây
それから <sorekara> : sau đó
オーストラリア <OーSUTORARIA> : nước Úc

容易い たやすい Dễ dàng
多様 たよう Đa dạng
弛み たるみ Sự thờ ơ, thất vọng
弛む たるむ Giảm bớt, nới lỏng, thu giản
誰 たれ Ai, người
垂れる たれる Giảm, chảy xuống, để lại
歎 たん Đau buồn, tiếng thở dài
反 たん Cuộn vải
単一 たんいつ Duy nhất, cá nhân
短歌 たんか Thơ Tanka của Nhật Bản
担架 たんか Cái cáng
短気 たんき Nóng tính, nóng nảy
探検 たんけん Thăm dò, thám hiểm
短縮 たんしゅく Rút ngắn thời gian, viết tắt
箪笥 たんす chest of drawers
炭素 たんそ carbon (C)
短大 たんだい Cao đẳng
単調 たんちょう Đơn điệu, buồn tẻ
単独 たんどく Duy nhất, độc lập
短波 たんぱ Sóng ngắn
蛋白質 たんぱくしつ protein
第 だい Thứ tự
第一 だいいち Đầu tiên, số 1
大胆 だいたん Táo bạo
台無し だいなし Hư hỏng, sụp đổ
大便 だいべん Đại tiện
代弁 だいべん Sự nói thay, đại lý, ủy ban, sự trả thay
台本 だいほん Kịch bản
代用 だいよう Thay thế
打開 だかい Bước đột phá


HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Từ vựng tiếng Nhật

 I.
1. ここ:ở đây
2. そこ:ở đó
3. あそこ:ở đằng kia
4. どこ:ở đâu
5. こちら:ở đây
6. あちら:ở đằng kia
7. どちら:ở đằng nào
8. きょうしつ:phòng học
9. しょくどう:nhà ăn
10. じむしょ:văn phòng
11. かいぎしつ:phòng họp
12. うけつけ:quầy tiếp tân
13. ロビー:đại sảnh
14. へや:phòng, nhà
15. トイレ:nhà vệ sinh
16. かいだん:cầu thang đi bộ
17. エレベーター:thang máy
18. エスカレーター:thang cuốn
19. くに:đất nước
20. かいしゃ;công ty
21. うち:nhà
22. でんしゃ:xe điện
23. くつ:dày
24. ネクタイ:cà vạt
25. ワイン:rượu vang
26. タバコ:thuốc lá
27. うりば:quầy bán hàng
28. ちか:dưới lòng đất
29. いくら:bao nhiêu
30. ひゃく:một trăm
31. せん:một nghìn
32. まん:mười nghìn

くにのなまえ:

1. アメリカ:nước Mỹ
2. イギリス:nước Anh
3. イタリア:nước Ý
4. イラン:Iran
5. インド:Ấn Độ
6. インドネシア:nước Indonesia
7. エジプト:nước Egypt
8. オーストラリア:nước Úc
9. カナダ;nước Canada
10. かんこく:nước Hàn Quốc
11. サウジアラビア:nước Arap
12. シンガポール:nước Singapore
13. スペイン:nước Tây Ban Nha
14. タイ:nước Thái Lan
15. ちゅうこく:nước Trung Quốc
16. ドイツ:nước Đức
17. にほん:nước Nhật
18. フランス:nước Pháp
19. フィリピン:nước Phillipin
20. ブラジル:nước Brazil
21. ベトナム:nước Việt Nam
22. マレーシア:nước Malaysia
23. メキシコ:nước Mexico
24. ロシア:nước Nga 



II

1. これ:cái này
2. それ:cái đó
3. あれ:cái kia
4. どれ:cái nào
5. ほん:sách
6. じしょ:từ điển
7. ざっし:tập chí
8. しんぶん:báo
9. ノート:tập học
10. てちょう:sổ tay
11. めいし:danh thiếp
12. カード:thẻ
13. テレホンカード:thẻ điện thoại
14. えんぴつ:viết chì
15. ボールペン:viết bi
16. かぎ:chìa khóa
17. とけい;đồng hồ
18. かさ:cây dù
19. かばん:cái cặp
20. テープ:băng cassette
21. テープレコーダー;máy ghi âm
22. テレビ:máy tivi
23. ラジオ:máy radio
24. カメラ:máy chụp hình
25. コンピューター:máy tính
26. じどうしゃ:xe ôtô
27. つくえ:cái bàn
28. いす:cái ghế
29. チョコレート:chocola
30. コーヒー:cafe
31. えいご:tiếng anh
32. にほんご;tiếng nhật
33. なに:cái gì
34. なん:cái gì
35. そう;đúng rồi
36. どうぞ;xin mời
37. こちらこそ よろしく:chính tôi mới phải xin ông giúp đỡ cho



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Học tiếng nhật qua đoạn hội thoại

陳丁: Em chào thầy.
Thưa thầy, thầy cho em hỏi một chút ạ.
Em thấy một số từ đều có nghĩa là “học” như:
ならいます / べんきょうします / まなびます
Hay như あめ / おかし có nghĩa là "kẹo".
Từ バソコン / コンビューター có nghĩa là "máy tính".
Vậy có gì khác nhau giữa các từ đó?
Và mỗi từ sẽ sử dụng trong văn cảnh như thế nào ạ?
Thầy có thể giải thích cho em được không ạ.
Em cảm ơn thầy.

- 習います(kanji là chữ “Tập”) “Học với ai đó”
Tương ứng với “To learn” trong tiếng Anh

1. = れんしゅうします Luyện tập những gì đã học.
夜更けに一人でダンスのステップを習います。
(yorufuke ni hitori de dansu no suteppu wo naraimasu)
“Luyện tập từng bước nhảy một mình giửa đêm khuya”

2. Tiếp thu kiến thức hay kỹ thuật từ ai đó (học với thầy)
だれについて英語を習ったのですか。
(dare ni tuite eigo wo naratta no desu ka)
“Ai dạy tiếng Anh cho em vậy?”
山田夫人のもとで踊りを習った。
(yamada fujin no moto de odori wo naratta)
“Đã học khiêu vũ từ vợ của Yamada”

- べんきょうします (Chủ yếu là tự học như ở bậc đại học)
Tương ứng với “To study” trong tiếng Anh
大学で日本語を勉強していた。
(daigaku de nihongo wo benkyou siteita)
“Đã học tiếng Nhật ở trường đại học”

- 学びます (Hán-Việt “Học”)
1. Giống như べんきょうします。
森先生について経済学を学ぶ
(mori sensei ni tuite keizaigaku wo manabu)
“Học môn kinh tế với thầy Mori”

2. Học qua sự trải nghiệm
先輩に学ぶ
(senbai ni manabu)
“Học hỏi (kinh nghiệm) từ bậc tiền bối”

Tóm lại:
べんきょうします là tự học (chủ yếu)
ならいます= Học từ ai đó (thầy, bạn…)
まなびます= Học qua sự trải nghiệm

飴(あめ)& お菓子(おかし)
飴 Hán-Việt = Di
あめ=キャンディ= Candy = kẹo
お菓子 Hán-Việt = Quả Tử
おかし= Sweets = Đồ ngọt
Tóm lại, おかし bao gồm cả bánh và kẹo.

コンピューター Từ gốc “computer”
パソコン Từ gốc “ personal computer”
Tất cả đều có nghĩa là “máy vi tính cá nhân”
Nghĩa là một máy tính độc lập, được trang bị đầy đủ phần mềm hệ thống, ứng dụng, tiện ích,cũng như các thiết bị nhập/xuất khác
Nhiều người lầm tưởng:
コンピューター là máy tính để bàn
パソコン là máy tính xách tay
Thật ra, máy tính xách tay là:
ノートブック = Note-Book



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Thứ Ba, 27 tháng 5, 2014

Ngữ pháp mẫu câu p14

I. Mẫu ~として(~toshite)

Ý nghĩa: sử dụng để nói về lập trường, tư cách, chủng loại.
Cách dùng: N+として/ としては/ としても/ としての
Riêng với としての thì theo sau sẽ là 1 danh từ.

Ví dụ
1. 山本氏は大使として中国に派遣された。
Yamamoto-shi wa taishi to shite Chuugoku ni haken sareta.
Ông Yamamoto đã được phái sang Trung Quốc với vai trò là một đại sứ.

2. 彼はその箱を椅子として使った.
Kare wa sono hako o isu to shite tsukatta.
Anh ấy đã dùng cái hộp để làm ghế ngồi.

3. 私としては今度の決定に賛成出来ません.
Watashi to shite wa kondo no kettei ni sansei dekimasen.
Về phần tôi thì không thể tán thành được với quyết định hôm nay.

4. 日本はアジアの一員としての役割を果たさなければならない。
Nihon wa Ajia no ichiin to shite no yakuwari wo hatasa nakereba naranai.
Nhật Bản phải đóng vài trò như là một thành viên của Châu Á.

II. Mẫu ~にしては (~ni shite wa)

Ý nghĩa: So với điều được đương nhiên nghĩ đến từ đó thì khác.
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしては. Tuy nhiên với A-na và N thì không có "だ - da".

Ví dụ
1. 兄はアメリカに 20年いたにしては英語が下手だ。
Ani wa Amerika ni 20nen ita ni shite wa eigo ga heta da.
Dù anh trai sống ở Mỹ đến 20 năm nhưng tiếng Anh thì dở ẹc.

2. 山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
Yamada-san wa isogashii ni shite wa yoku tegami wo kuremasu.
Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi.

3. 彼は歌手だったにしては歌が下手だ。
Kare wa kashu datta ni shite wa uta ga heta da.
Anh ta là ca sĩ đấy nhưng hát dở tệ.

4. 彼は力士にしては小柄だ。
Kare wa ryokushi ni shite wa kogara da.
Anh ta là lực sĩ nhưng mà người nhỏ.

III. Mẫu ~にしても(~ni shite mo)
Ý nghĩa: Ngay cả nếu, tỉ như ~, vẫn ~
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしても. Tuy nhiên với A-na và N thì không có "だ - da". Đôi khi cũng gặp A-na, N chuyển về thể である.

Ví dụ
1. どんな人間にしても長所はあるものだ。
Donna ningen ni shite mo chousho wa aru mono da.
Dù là người nào thì cũng có sở trường.

2. いくら忙しいにしても、食事をしないのはよくない。
Ikura isogashii ni shite mo, shokuji wo shinai no wa yokunai.
Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.

3. いくら体が丈夫であるにしても、そんなに働いたら病気になりま すよ.
Ikura karada ga joubu de aru ni shite mo sonna ni hataraitara byouki ni narimasu yo.
Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.

4. 中古の家を買うにしても借金しなければならない。
Chuuko no ie wo kau ni shite mo shakkin shinakereba naranai.
Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.

IV. Mẫu ~としたら(~to shitara)
Ý nghĩa: Nếu mà~, Nếu nghĩ từ ~ thì
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+としたら.

Ví dụ
1. 留学するとしたら、日本に行きたい と 思っていました。
Ryuugaku suru to shitara, Nihon ni ikitai to omotte imashita.
Nếu mà đi du học, tôi đã định đi Nhật.

2. もし、もう一度生まれ変われると し たら、男と女とどちらがいいですか。
Moshi, mou ichido umare-kawareru to shitara, otoko to onna to dochira ga ii desu ka?
Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái?

3. 予定どおりだとすれば、飛行機は 9時に着くはずだ。
Yotei doori da to sureba hikouki wa 9ji ni tsuku hazu da.
Nếu mà như kế hoạch thì máy bay phải đến lúc 9h rồi.

4. 足の悪い人が地下鉄を利用すると し たら、どんな設備が必要だろうか。
Ashi no warui hito fa chikatetsu wo riyou suru to shitara, donna setsubi ga hitsuyou darou ka.
Nếu người bị tật về chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần loại thiết bị như thế nào nhỉ.

5. この冷蔵庫はもう修理は無理ですね. 修理が無理だとしたら、新しいのを 買 うしかないね。
Kono reizouko wa mou shuuri wa muri desu ne. Shuuri ga muri da to shitara, atarashii no wo kau shika nai ne.
Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ có cách mua cái mới nhỉ.

6. 電話を掛けても、出ないとすれば, 彼はもう出かけたのでしょう。
Denwa wo kakete mo denai to sureba kara wa mou dekaketa no deshou.
Dù gọi điện mà anh ta không ra thì chắc là đã ra ngoài rồi.






HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Ngữ pháp mẫu câu p13

I. Mẫu ~にとって(~ni totte)
* Ý nghĩa: Đối với… Nhìn từ lập trường của ~ (sau đó là phán đoán, bình phẩm)
* Cách dùng: Danh từ + にとって
Các dạng thường gặp ~にとって/~にとっては/ ~にとっても/ ~にとっての

Ví dụ

1. この写真は私にとって、何よりも大切なものです。
Kono shashin wa watashi ni totte nani yori mo taisetsu na mono desu.
Bức ảnh này đối với tôi là thứ quan trọng hơn tất cả.

2. 社員にとっては、給料は高いほうがいい。
Shain ni totte wa kyuuryou wa takai hou ga ii.
Với nhân viên công ty thì, lương cao sẽ tốt hơn.

3. だれにとっても一番大切なのは健康です。
Dare ni totte mo ichiban taisetsu na no wa kenkou desu.
Với bất kỳ ai, sức khoẻ là quan trọng nhất.

4. 環境問題は、人類にとっての課題だ。
Kankyou mondai wa jinrui ni totte no mondai da.
Vấn đề môi trường là thách thức (nhiệm vụ) đối với nhân loại.

II. Mẫu ~わりには(~wari ni wa)
* Ý nghĩa: Không phù hợp, không xứng với ~, so với ~
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với わりに hoặc わりには. Chú ý là tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "no".

Ví dụ

1. 私はたくさん食べるわりに太らない。
Watashi wa takusan taberu wari ni futoranai.
Mặc dù tôi ăn rất nhiều, nhưng mà không bị tăng cân.

2. あのレストランの料理は、値段のわりにおいしい。
Ano resutoran (restraurant) no ryouri wa nedan no wari ni oishii.
Đồ ăn của nhà hàng đó, so với giá thì là ngon.

3. 彼は勉強しないわりには成績がいい。
Kare wa benkyou shinai wari ni wa seiseki ga ii.
Dù nó chả học gì mà thành tích tốt ghê.

4. この品物は高いわりには品質がよくない。
Kono shinamono wa takai wari ni wa hinshitsu ga yokunai.
Mặt hàng này dù là dắt nhưng chất lượng không tốt.

5. 兄は慎重なわりにはよく忘れ物をする。
Ani wa shinchou na wari ni wa yoku wasure_mono wo suru>
Dù anh trai khá cẩn thận nhưng mà vẫn hay bỏ quên đồ.

III. Mẫu ~くせに(~kuse ni)
* Ý nghĩa: Dù; mặc dầu; lại còn; ngay cả ~ (Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với くせに.
* Chú ý: ít khi dùng cho cách nói trang trọng.

Ví dụ

1. よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。
Yoku shiranai kuse ni, ano hito wa nan demo setsumei shitagaru.
Dù là chả biết mấy, ông kia cái gì cũng muốn giải thích.

2. 彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。
Kare wa wakai kuse ni sugu tsukareta to iu.
Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt.

3. 父は下手なくせにカラオケが大好きなんです。
Chichi wa heta na kuse ni karaoke ga daisuki nan desu.
Bố tôi dù hát dở nhưng rất khoái karaoke.

4. 彼は学生のくせに高級車に乗っている。
Kare wa gakusei no kuse ni koukyuusha ni notte iru>
Anh ta dù là sinh viên nhưng toàn lên xe xịn.

IV. Mẫu ~なんか(~nanka)
* Cách dùng: Vて/ A(i->ku)/ A-na/ N+など/ なんか/ なんて
* Ý nghĩa 1: Dùng khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giá thấp. (Chủ yếu dùng khi nói chuyện)

Ví dụ

1. 「この機械に詳しい人はいませんか 」 「彼など詳しいと思いますよ。 」
"Kono kikai ni kuwashii hito wa imasen ka?" "Kare nado kuwashii to omoimasu yo"
"Có ai biết tường tận về cái máy này không?" "Tôi nghĩ như anh ấy là người biết rõ đấy."

2. ネクタイなんかしめて、どこ行くの。
Nekutai (necktie) nanka shimete, doko iku no?
Thắt ca vát thế này, đi đâu vậy ta?

* Ý nghĩa 2: Dùng khi nói mang tính phủ định hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.

Ví dụ

1. 忙しくて、テレビなど見ていられない。
Isogashikute terebi nado mite irarenai.
Bận ghê, đến như cả xem TV còn chả được.

2. 本当です。うそなんかつきませんよ。
Hontou desu. Uso nanka tsukimasen yo.
Đúng thật đấy ạ. Không nói mấy lời dối trá đâu.

3. スキーなんて簡単ですよ。だれでもすぐできるよ う になります。
Sukii nante kantan desu yo. Dare demo sugu dekiru you ni narimasu.
Cỡ như trượt tuyết thì dễ không mà. Ai cũng biết trượt ngay.


 
HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Từ vựng tt

1. おく:đặt , để
2. ねる;ngủ
3. はたらく:làm việc
4. やすむ:nghỉ ngơi
5. べんきょうする:học tập
6. おわる:kết thúc
7. デパート:thương xá
8. ぎんこう:ngân hàng
9. ゆうびんきょく:bưu điện
10. としょかん:thư viện
11. びじゅつかん:triễn lãm
12. いま:bây giờ
13. はん:phân nửa
14. なんじ:mấy giờ
15. なんぷん:mấy phúc
16. ごぜん:buổi sáng
17. ごご:buổi chiều
18. あさ:sáng
19. ひる:buổi trưa
20. ばん:buổi tối
21. よる:buổi tối
22. おととい;hôm kia
23. きのう:hôm qua
24. あした:ngày mai
25. あさって:ngày mốt
26. けさ:sáng nay
27. こんばん:tối nay
28. やすみ:nghỉ
29. ひるやすみ:nghỉ trưa
30. まいあさ:mỗi sáng
31. まいばん:mỗi tối
32. まいにち:mỗi ngày
33. まいしゅ:mỗi tuần
34. まいげつ:mỗi tháng
35. まいねん:mỗi năm

Thứ:_ようび:
1. げつようび:thứ hai
2. かようび:thứ ba
3. すいようび:thứ tư
4. もくようび:thứ năm
5. きんようび:thứ sáu
6. どようび:thứ bảy
7. にちようび:chủ nhật

Ngày :にち
1. ついたち:mùng 1
2. ふつか:mùng 2
3. みっか:mùng 3
4. よっか:mùng 4
5. いつか:mùng 5
6. むいか:mùng 6
7. なのか:mùng 7
8. ようか:mùng 8
9. ここのか:mùng 9
10. とおか:mùng 10
11. じゅうよっか:ngày 14
12. はつか:ngày20
13. にじゅうよっか:ngày 24

Tháng :がつ
1. いちがつ:tháng 1
2. にがつ:tháng 2
3. さんがつ:tháng 3
4. しがつ:tháng 4
5. ごがつ:tháng 5
6. ろくがつ:tháng 6
7. しちがつ:tháng 7
8. はちがつ:tháng 8
9. くがつ:tháng 9
10. じゅうがつ:tháng 10
11. じゅういちがつ:tháng 11
12. じゅうにがつ:tháng 12

Giờ:じ
1. いちじ;một giờ
2. にじ:hai giờ
3. さんじ:ba giờ
4. よじ:bốn giờ
5. ごじ:năm giờ
6. ろくじ:sáu giờ
7. しちじ:bảy giờ
8. はちじ:tám giờ
9. くじ:chín giờ
10. じゅうじ:mười giờ
11. じゅういちじ:mười một giờ
12. じゅうにじ:mười hai giờ

Phút :ぷん;
1. いっぷん:một phút
2. にふん:hai phút
3. さんぶん:ba phút
4. よんふん:bốn phút
5. ごふん:năm phút
6. ろっぷん:sáu phút
7. ななふん:bảy phút
8. はっぷん:tám phút
9. きゅうふん:chín phút
10. じゅっぷん:mười phút
11. にじゅっぷん:hai mười phút
12. さんじゅっぷん:ba mười phút



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Hội thoại nói bằng tiếng nhật

Hội thoại 1:
A: タワポンさん、ここ は うえのこうえん です。そこ は としょかん センター です。
Karina, đây là công viên Ueno. Chỗ đó là thư viện trung tâm.
B: あそこ は?
Còn đằng kia?
A: あそこ は ふじだいがく の びょういん です。
Đằng kia là bệnh viện của trường đại học Fuji。
B: びょういん ですか
Bệnh viện à?

Thế câu hỏi nơi đó ở đâu, ở nơi nào thì sao? Ta chỉ cần dùng từ hỏiどこ
Hội thoại 2:
A: すみません、トイレ は どこ ですか
Xin lỗi, nhà vệ sinh ở đâu ạ?
B: トイレ ですか。にかいです。
Nhà vệ sinh à, nó ở lầu 2.
A: そうですか。ありがとう
Vậy à, cảm ơn nha.

Hội thoại 3:
Đôi khi trong một số tình huống cụ thể thì chúng ta không cần dùng từ hỏi どこ mà vẫn hiểu.
A: はじめましょう。あ、テレサさん は?
Chúng ta bắt đầu nào. Ah, bạn Teresa?
B: テレサさん は じむしょ です。
Teresa lên văn phòng rồi ạ.
A: あ、そうですか
Vậy à.

Hội thoại 4:
Nếu muốn hỏi về quốc gia, công ty, nhà ở, nguyên quán thì ta không dùngどこ mà dùng どちら( lịch sự)

A: あのう、しつれいですが、おなまえ は?
Uhm…xin lỗi, chị tên gì ạ?
B: マリアです。
Maria
A: マリアさんですか。おくに は どちら ですか
Maria à? Quốc gia chị ở đâu vậy?
B: ブラジルです。
Brazil.
A: かいしゃ は どちら ですか
Công ty chị ở đâu vậy?
B: かいしゃ ですか。わたし は パワーの しゃいんです。
Công ty à? Tôi là nhân viên công ty Pawa
A: あのう、なん の かいしゃ ですか
Uhm…công ty gì vậy ạ?
B: でんきのエンジニア の かいしゃ です
Công ty về năng lượng điện
A: そうですか。どうぞよろしく。
Vậy à, sau này nhờ chị giúp đỡ
B: こちらこそよろしく。
Chính tôi mới phải nhờ anh giúp đỡ (dùng để đáp lại câu trên)。

Hội thoại 5:
Trong bài này ta còn chú ý một phần nhỏ về câu trả lời cho cách hỏiなんがい(tầng mấy)、đó là biến âm ở những tầng có số tận cùng 0,1,3,6,8
Tầng 1: いっかい
Tầng 2: にかい
Tầng 3: さんがい
Tầng 6: ろっかい
Tầng 8: はっかい
A: せんせい、あのう、きょうしつ は どこ ですか
Cô ơi, uhm…phòng học ở đâu ạ?
B: はっかい、よんじゅうろくですよ
Tầng 8. phòng 46
A: はい、よんじゅうろくですね
Dạ, ở phòng 46 nhỉ.




HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Các mẫu câu nói bằng tiếng nhật

Mẫu Câu 1

Cấu trúc :
__はなにをしますか
<__wa nani o shimasuka>
Ví dụ : あなたはなにをしますか
<anata wa nani o shimasuka>
(Bạn đang làm gì đó ?)
わたしはてがみをかきます
<watashi wa tegami o kakimasu>
(Tôi đang viết thư)
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì

Mẫu Câu 2

Cấu trúc :
__はだれとなにをしますか
<__wa dare to nani o shimasuka>
Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか
<A san wa tomodachi to nani o shimasuka>
(A đang làm gì với bạn vậy)
Aさんはともだちとサッカーをします
<A san wa tomodachi to satsuka- o shimasu>
(A đang chơi đá banh với bạn)
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

Mẫu Câu 3

Cấu trúc :
__はどこでなにをしますか
<__wa doko de nani o shimasu ka>
Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか
<B san wa kouen de nani o shimasu ka>
(B đang làm gì ở công viên vậy ?)
Bさんはこうえんでテニスをします
<B san wa kouen de TENISU o shimasu>
(B đang chơi tenis ở công viên)
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

Mẫu Câu 4

Cấu trúc :
__だれとなんでどこへいきます
<__dare to nan de doko e ikimasu>
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます
<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu>
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

Mẫu Câu 5

Cấu trúc :
__はなにをどうしか
<__ wa nani o doushi ka>
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか
<kinou anata wa eiga o mimashitaka>
(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
はい、みました
<hai, mimashita>
(Có)
いいえ、みませんでした
<iie, mimasendeshita>
(Không)
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú :
だれ <dare> : ai
どこ <doko> : ở đâu
なに <nani> : cái gì (dùng cho danh từ)
なん <nan> : cái gì (dùng cho động từ)
どうし <doushi> : động từ
します <shimasu> : chơi, làm

Phụ chú :
Các thể trong động từ :
a) Thể khẳng định
Đuôi của động từ là ます<masu>
Ví dụ : いきます<ikimasu>
かえります <kaerimasu>
b) Thể phủ định
Đuôi của động từ là ません <masen>
Ví dụ : いきません <ikimasen>
かえりません <kaerimasen>
c) Thể nghi vấn
Thêm từ か <ka> vào sau động từ
Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ?
d) Thể khẳng định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ました<mashita>
Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi
e) Thể phủ định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita>
Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem
f) Thể nghi vấn trong quá khứ
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ : みましたか<mimashitaka> : Có xem không (trong quá khứ ?) 



 
HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng nhật

Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Nếu ta nói đến bộ khung chính trong câu văn tiếng Nhật thì các trợ từ như  て、に、を、は、が chính là phần liên kết các bộ khung đó. Khi gặp những khó khăn liên quan đến trợ từ, nó có nghĩa là gì? Bạn hãy thử tham khảo phần bên dưới, hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn.

PHẦN I.CÁCH SỬ DỤNG TRỢ TỪ が

1. Biểu hiện chủ ngữ trong câu
1)Trong câu nghi vấn
o Ai sẽ đi? だれがいきますか? Tôi sẽ đi 私がいきます。
o Khi nào thì được いつがいいですか?
o Ngày mai thì được 明日がいいです。
o Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
o Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。

2)Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc
- Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか
- Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
- Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
- Quyển sách ở trên bàn 本があります。
- Có hẹn với bạn 友達と約束がある。

3)Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
• Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
• Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」
• Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
• Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
• Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。

4)Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng
- Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
- Trời đang mưa 雨が降っています。
- Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました。

5)Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu danh từ:
o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。
o Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
o Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してください。

6)Trong câu văn biểu hiện trạng thái:
• Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
• Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
• Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
• Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります。

2.Biểu hiện đối tượng
1) Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ
o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
o Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。

2) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
- Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
- Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
- Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。

3) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。

3.Trợ từ kết nối
1) Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau
o Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 彼女は美人だが、性格が冷たい。
o Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません。
o Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならない。

2) Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó
- Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
- Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか?
- Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao? 僕はコーヒーにしますが、あなたは?




HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Sử dụng tiếng nhật trong công ty

Hãy dùng dạng lịch sự "masu"-form
Ví dụ 1:
SAI: 長くアルバイトをしていたんで,経験があります.
ĐÚNG: 長くアルバイトをしていましたので,~

Cách trên là cách nói với bạn bè, không phải là cách nói chuẩn mực. Với ~ので,~から bạn phải dùng dạng ます trước đó:
忙しかったですので,~
転職したいと思いますから,~

Bởi vì trước chúng là VẾ CÂU, nghĩa là bản thân vế câu này cũng đã phải là dạng chuẩn mực ("masu") rồi.

Chú ý là để chỉ nguyên nhân bằng ため "tame" thì không phải dạng "masu" mà là Vdic (động từ nguyên dạng):
忙しかったため,~
出張しているため,~
Bởi vì đây không phải là một vế câu độc lập mà chỉ là một bộ phận trong vế câu. Tóm lại cứ là VẾ CÂU thì bạn phải kết thúc dạng "masu". Mà một câu thì có thể có nhiều vế câu:
スキルアップをしたいですので,転職しようと思います.
Vế nào cũng phải là dạng chuẩn "masu"-form.

Dạng "masu" kể cả trong vế câu "Nếu"
Ví dụ:
メールが届いたら,~ meeru ga todoitara
Ở đây là dạng nếu của "tokoku" (tới, đến), thì nên dùng là:
メールが届きましたら,~ meeru ga todokimashitara

Thay vì あったら attara (nếu có) thì sẽ là ありましたら (arimashitara) thì đúng chuẩn mực xã giao hơn.

Không dùng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ thân mật, suồng sã
Thường giới trẻ chuộng ngôn ngữ "trẻ" và nói tắt nhiều thứ, ví dụ:
やはり yahari thì thành やっぱり yappari hay gọn hơn là やっぱ yappa.
Bạn phải tuyệt đối tránh "yappa" mà phải dùng "yahari" nếu không sẽ bị đánh giá là bất lịch sự. Bạn cũng không nên xài "Naruhodo" vì đây là ngôn ngữ nói chuyện bạn bè, thay vào đó là:
そうですか Thế ạ?
Hoặc: そのとおりですね sono toori desu ne

Không dùng どうもありがとう Doumo arigatou mà bắt buộc phải có ございます gozaimasu.

Dùng từ ngữ lịch sự
Từ ngữ lịch sự là cách biến một từ thành dạng lịch sự của nó. Cần phân biệt từ ngữ lịch sự và cách nói lịch sự với 尊敬語 sonkeigo (TÔN KÍNH NGỮ = từ ngữ tôn kính) và 謙譲語 kenjougo (KHIÊM NHƯỜNG NGỮ = từ ngữ khiêm nhường) vì bản chất chúng khác nhau và được kết hợp với nhau để thành tiếng Nhật chuẩn mực

Ví dụ nói về "câu chuyện" thì không phải là 話 hanashi mà phải là お話 ohanashi, điện thoại thì thay vì dùng 電話 denwa phải là お電話 odenwa, "liên lạc" là ご連絡 gorenraku thay vì 連絡 renraku, "thông báo" phải là お知らせ o-shirase.

Ví dụ:
"Tôi sẽ liên lạc" => ご連絡をします gorenraku shimasu hay lịch sự hơn là ご連絡をいたします gorenranku wo itashimasu.

"Tôi sẽ gửi" thì nên là お送りします o-okuri shimasu thay vì 送ります okurimasu.

いいですか ii desu ka (Có được không ạ?) thì nên là よろしいですか yoroshii desu ka: "yoroshii" là dạng lịch sự của "ii".

Từ ngữ tôn kính, từ ngữ khiêm nhường
Khi nói về đối phương thì bạn nên dùng từ ngữ tôn kính (sonkeigo), khi nói về bản thân thì dùng từ ngữ khiêm nhường (kenjougo), ví dụ:
Cùng là する (suru = làm) nhưng dạng tôn kính là "nasaru", còn dạng khiêm nhường là "itasu".
"Anh đã liên lạc chưa?" => ご連絡をなさいましたか?go-renraku wo nasaimashitaka
"Tôi đã liên lạc rồi" => ご連絡をいたしました go-renraku wo itashimashita.
Ở đây "go-renraku" là dạng lịch sự của "renraku", dùng trong cả hai trường hợp.

Từ ngữ tôn kính và từ ngữ khiêm nhường là cái bạn phải nhớ, vì RẤT DỄ DÙNG NHẦM. Ví dụ "xem" (見る miru) khi nói về hành động của bản thân (KHIÊM NHƯỜNG) thì là 拝見する haiken suru (BÁI KIẾN), còn nói về hành động của đối phương (TÔN KÍNH) thì là ご覧になる go-ran ni naru (kanji: LÃM). Chú ý là "go-ran ni naru" mới chỉ là từ ngữ tôn kính, chưa phải DẠNG LỊCH SỰ. Dạng lịch sự thì phải là: ご覧になります Go-ran ni narimasu.
 

HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Ngữ pháp mẫu câu p12

I. Mẫu ~だけど (~dakedo)
* Ý nghĩa: nhưng; tuy nhiên; nhưng mà; tuy thế; song
* Cách dùng: Mệnh đề a. だけど mệnh đề b. Nội dung của a và b là đối lập nhau.

Ví dụ

1. 旅行に行きたい。だけど、行けない。
Ryokou ni ikitai. Dakedo ikenai.
Tớ muốn đi du lịch. Tuy nhiên lại không thể đi được...

2. よくカラオケに行く。だけど歌は下手だ。
Yoku karaoke ni iku. Dakedo uta wa heta da.
Mình hay đi hát karaoke. Thế nhưng mình hát dở lắm.


II. Mẫu ~ですから(~desu kara)
* Ý nghĩa: bởi vậy, vì thế, vì vậy, do đó
* Cách dùng: Mệnh đề a. ですから mệnh đề b. Với a là mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do. Còn mệnh đề blà kết quả đương nhiên hoặc phán đoán của người nói đưa ra.

Ví dụ

1. 天気予報では午後から雨だそうです 。 ですから、傘を持って行ったほうがいいです よ 。
Tenki yohou dewa gogo kara ame da sou desu. Desu kara kasa wo motte itta hou ga ii desu yo.
Dự báo thời tiết chiều nay có vẻ sẽ có mưa. Vì thế em mang theo cái ô thì tốt hơn đó.

2. 明日から旅行に行きます。ですから、申し訳ありませんが、来週のパー テ ィーには出席できません。
Ashita kara ryokou ni ikimasu. Desu kara moushiwake arimasen ga, raishuu no paatii ni wa shusseki dekimasen.
Tớ đi du lịch từ ngày mai. Do đó rất là xin lỗi cậu, nhưng bữa tiệc tuần sau tớ không tham dự được rồi.


III. Mẫu ~ところが(~tokoro ga)
* Ý nghĩa: Nhưng, trong khi
* Cách dùng: Mệnh đề a. ところが mệnh đề b. Với a là mệnh đề chỉ dự tưởng, dự định. Còn mệnh đề b là thực tế, là kết quả ngoài dự kiến.

Ví dụ

1. 昨夜はコンサートに行くつもりだっ た 。ところが病気で行けなくなった。
Sakuya wa konsaato ni iku tsumori datta. Tokoro ga byoukide ikenakunatta.
Tối qua định đi coi hòa nhạc, nhưng bị ốm nên đã không đi được.

2. 田中さんは私より若いと思っていた 。 ところが私より5歳も年上だった。
Tanaka-san wa watashi yori to omotte ita. Tokoro ga watashi yori 5sai mo toshiue datta.
Tôi đã nghĩ là anh Tanaka trẻ hơn tôi. Nhưng thực tế anh ấy hơn tôi những 5 tuổi lận.

3. みんなが和子をクラス委員に選んだ 。 ところが彼女はいやだと言った.
Minna ga Kazuko o kurasu iin ni eranda. Tokoro ga kanojo wa iya da to itta.
Mọi người đã bầu Kazuko làm trưởng lớp nhưng cô ấy lại từ chối.

4. 父は弟には優しい。ところが僕には厳しい
Chichi wa otouto ni wa yasashii tokoro ga boku ni wa kibishii.
Cha tôi dễ dãi với thằng em trai tôi nhưng lại nghiêm khắc với tôi.


IV. Mẫu ~ところで(~tokoro de)
* Ý nghĩa: thế còn; À, bây giờ; Nhân tiện
* Cách dùng:

Ví dụ

1. 明日、試験でしょ。頑張ったね。ところで、来週の月曜日は空いてる?
Ashita, shiken desho? ganbatte ne. Tokoro de, raishuu no getsuyoubi wa aiteru?
Mai thi phải không? Cố gắng lên nhé. À, thế thứ hai tới có rảnh không?

2. もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか?
Mousugu, kotoshi mo owari desu ne. Tokoro de, oshougatsu wa dou nasaimasu ka?
Cũng sắp hết năm rồi nhỉ. Thế Tết năm nay sẽ làm thế nào?




HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Nhân xưng trong tiếng nhật

Nhân xưng thứ nhất và thứ hai trong tiếng Nhật
私=わたし=watashi
"Tôi": Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự, trang trọng. Ví dụ khi bạn gặp người lạ, hoặc với người lớn tuổi hơn.
Số nhiều là: 私たち(わたしたち、watashi-tachi)

あなた=anata
Nghĩa: Anh, chị, bạn, ông, bà.
"Anata" là cách gọi lịch sự người mà bạn không thân thiết lắm, hoặc là cách gọi thân mật của người vợ với chồng.
Đây là cách gọi lịch sự với người mới quen, trong văn viết thì sẽ dùng chữ kanji là 貴方 (quý phương, anata) cho nam và 貴女 (quý nữ, anata) cho nữ. Chú ý là trong văn viết bạn không nên dùng chữ hiragana あなた trừ khi muốn gọi thân mật.
Số nhiều dạng lịch sự: 貴方がた(あなたがた、anatagata)= Quý vị, quý anh chị
Số nhiều dạng thân mật hay suồng sã: あなたたち(anatatachi)= Các bạn, các người
Các bạn cần chú ý là anata là dạng hết sức lịch sự, nhất là dạng số nhiều "anatagata" (các anh, các chị, các vị).

君=きみ=kimi
"Em": Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn.
Bạn trai gọi bạn gái, thầy giáo gọi học sinh, người lớn tuổi hơn gọi đàn em.
君がそばにいなくて僕はさびしい。
Không có em bên cạnh anh rất cô đơn.

私=わたくし=watakushi
"Tôi" ở dạng lịch sự hơn "watashi", dùng trong các trường hợp buổi lễ hay không khí trang trọng.
Số nhiều: 私ども (watakushi domo)
Đây là cách xưng hô khiêm tốn nhất cho nhân xưng thứ nhất.

Cách xưng hô trong tiếng Nhật
僕=ぼく=boku
"Tôi": Dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật, ví dụ trong gia đình ("con", "cháu"), với thầy giáo ("em"), với bạn bè ("tôi", "tớ"), với bạn gái ("anh"). Chú ý là đây là dạng thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi.

あたし=atashi
Là cách xưng "tôi" mà phụ nữ hay dùng. Giống "watashi" nhưng điệu đà hơn.

俺=おれ=ore
"Tôi, tao, tớ": Dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân thiết ít tuổi hơn hay dùng như "tao" là cách xưng hô ngoài đường phố.
Đây là cách mà những kẻ đấm đá ngoài đường hay xã hội đen thường xuyên nói, được coi là cách nói không lịch sự.
Tuy nhiên trong tiếng Nhật bạn trai có thể dùng "ore" với bạn gái và gọi bạn gái là "omae" ("mày").

お前=おまえ=omae
"Mày", "cậu" (bạn bè): Dùng cho đường phố. "Mae" là trước mặt, omae tạo thành danh từ chỉ người đứng trước mặt. Còn gọi chệch là おめえ (omee).
Bạn trai có thể gọi bạn gái không lịch sự là "omae".

手前=てまえ hay てめえ = temae, temee
"Mày" ở dạng còn mạnh hơn hơn "omae". Không nên dùng từ này trừ trong tình huống chửi bới.
Đây là cách xưng hô bất lịch sự nhất đối với nhân xưng thứ hai.

わし=washi
"Lão": Cách xưng "tôi" của người già, các bạn xem truyện tranh chắc hay thấy.

我々=われわれ=wareware
"Chúng ta": Bao gồm cả người nghe. "Watashi tachi" là "chúng tôi", không bao gồm người nghe.
Ví dụ:
我々サイゴン人は繊細な心を持っている人間です。
Chúng ta, những người Sài Gòn, là những người có tâm hồn nhạy cảm.

諸君=しょくん=shokun
(kanji: "chư quân")
"Các bạn": Xưng hô lịch sự với đám người ít tuổi hơn, như vua nói với binh lính, thầy giáo nói với học sinh, v.v...
Đây là cách nói khá văn chương, kiểu cách. Dạng lịch sự hơn sẽ là "anata gata".

Nhân xưng ngôi thứ ba và cách xưng hô với ngôi thứ 2 trong tiếng Nhật
彼=かれ=kare
Nghĩa: Anh ấy, anh ta
Dùng gọi nam giới ngôi thứ ba. "~san" sẽ là dạng lịch sự hơn. "Kare" là cách gọi trung lập.
Số nhiều: 彼ら=かれら=karera
Chú ý là "kare" cũng dùng để chỉ "bạn trai", cách nói âu yếm hơn là "kareshi" (彼氏).
私の彼:Bạn trai tôi

彼女=かのじょ=kanojo
Nghĩa: Cô ấy, cô ta
Giống "kare" nhưng dùng cho nữ.
ぼくの彼女:Bạn gái của tôi

~さん=~san
Cách gọi thông thường với ai đó "Anh", "chị", "ông", "bà".
鈴木さん:Chị Suzuki
佐藤さん:Anh Satoh
高原さん:Ông Takahara
Đây là cách dùng thông thường với người lớn tuổi hơn, hay với người mà bạn không thân thiết lắm. Các bạn có thể dùng cách này để gọi người nghe hay gọi người nào đó với người nghe.

~氏 = ~shi
Đây là dạng cứng hơn (lịch sự trang trọng hơn) của "~san", thường dùng trong văn bản (cách nói cứng và chính thống). Ví dụ:
鈴木氏 Suzuki-shi: Ông/bà Suzuki
Đây là cách nói TRUNG LẬP (khách quan, không chứa đựng cảm xúc) về người thứ ba, không gọi người đối diện là "~shi" nhé.

~君=~くん=~kun
"Bạn", "em" dùng để gọi bạn bè hay người nam dưới tuổi bạn. Các bạn nữ có thể gọi các bạn nam cùng lớp hay cùng nhóm. Có thể gọi "em" với người nam nhỏ tuổi hơn. Các bạn có thể dùng cách này để gọi người nghe hay gọi người nào đó với người nghe.
加藤君:Bạn Katoh

~ちゃん=~chan
Giống như "~kun" nhưng gọi cho nữ. Có thể dịch là "em", hay "bé".
マイちゃん:bé Mai

~様=~さま=~sama
Cách gọi lịch sự "ông", "bà", "ngài", "quý bà". Cách gọi này lịch sự hơn "~san".
Ví dụ: 高橋様 = Ngài Takahashi
Các bạn có thể dùng cách này với người mới quen mà bạn tôn kính, hay mối quan hệ công việc. Thường dùng để gọi trực tiếp người nghe.
お客様:Quý khách (okyaku sama)

~殿=~どの=~dono
(kanji: "điện")
Cách gọi lịch sự nhất với người nghe, trên cả "~sama". Sử dụng trong hoàn cảnh cực kỳ trang trọng.

お宅=おたく=otaku
"Otaku" vốn là từ dùng để gọi nhà của ai một cách lịch sự (taku = nhà, tư dinh), trong xưng hô là cách nói kiểu cách như kiểu "các hạ". Cách này là cách nói hết sức kiểu cách, thường hay dùng trong văn hóa "otaku" là văn hóa của những người đam mê manga Nhật Bản (trong đó các nhân vật gọi nhau hết sức kiểu cách.)

Các cách gọi người thứ ba không có mặt trong tiếng Nhật
人=ひと=hito
Cách gọi thông thường, ví dụ:
その人:Người đó
安藤さんという人:Người gọi là anh Andoh

方=かた=kata
Cách gọi lịch sự. "Ngài ấy", "bà ấy", "quý cô đó".
その方:Quý bà đó
安藤さんとい方:Người gọi là anh Andoh
Bạn nên dùng cách này để gọi người của đối phương.
Số nhiều: kata gata (gata là để cấu tạo số nhiều dạng tôn kính)

もの=mono
弊社の安西というものが対応いたします。
Anzai của công ty chúng tôi sẽ giải quyết.
Tên + "to iu mono" là cách gọi khiêm nhường người thuộc bên người nói, chú ý là trong trường hợp này chỉ dùng tên không mà không phải dạng "~san".

あいつ=aitsu
"Thằng đó", "hắn": Chỉ người thứ 3. Đây là cách gọi khinh miệt.
Số nhiều: あいつら (aitsura) bọn nó

こいつ=koitsu
"Thằng này": Gọi người nghe một cách khinh miệt

そいつ=soitsu
"Thằng đó": Gọi khinh miệt một người thứ 3 không có mặt

この野郎=このやろう=kono yarou
"Thằng chó này": Cách gọi nhục mạ người đối diện
(Tham khảo: ばか野郎=baka yarou = "thằng ngu, thằng ngốc" cũng là một cách gọi nhục mạ)
"yarou" là cách gọi miệt thị, ví dụ "sono yarou",...

Cấu tạo số nhiều nhân xưng và cách gọi trong tiếng Nhật
Dạng lịch sự: Thêm "gata"
貴方がた: Quý vị, các bạn
方々(かたがた): Những người (dạng lịch sự hơn 人々 hitobito)

Dạng thông thường: Thêm "tachi"
あなたたち:Mấy người, các người
安西さんたち:Nhóm chị Anzai
子供たち:Lũ trẻ
友達(ともだち):Bạn bè
兵士たち:Những người lính
その人たち:Những người đó

Dạng suồng sã: Thêm "ra"
彼ら:Đám anh ta
彼女ら:Đám chị ấy
放浪者ら:Đám người lang thang
お前ら:Chúng mày
あいつら:Chúng nó

Các cách gọi khác trong tiếng Nhật
王様:ousama, vua
陛下様:Bệ hạ
閣下:kakka (các hạ) = các hạ (gọi đối phương là người cao quý một cách tôn kính)
小生:shousei (tiểu sinh) = tiểu sinh (tự gọi bản thân một cách khiêm tốn)
Ngoài ra có thể dùng danh từ chung để gọi như:
青年=せいねん=Thanh niên
若者=わかもの=Người trẻ tuổi




HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Ngữ pháp mẫu câu p11

I. Mẫu ~かけだ/~かけの/~かける(~kakeda/ ~kakeno/ ~kakeru)
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu~, chưa kết thúc.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~かけだ/~かけの/~かける.
Chú ý là sau ~かけの sẽ là 1 danh từ nhé.

Ví dụ
1. テーブルの上に飲みかけのコーヒー が 置いてある。
Teeburu(table) no ue ni nomi-kake no kouhii(coffee) ga oite aru.
Trên bàn có đặt cốc cà phê đang uống dở.

2. 何か言いかけてやめるのはよくない.
Nanika ii-kakete yameru no wa yokunai.
Nói dở chừng rồi thôi là không hay tẹo nào. <-- Chả bù người Việt mình có câu "người khôn ăn nói nửa chừng, để cho kẻ dại nửa mừng nửa lo"

II. Mẫu ~きる/~きれる/~きれない(~kiru/ ~kireru/ ~kirenai)
* Ý nghĩa: Hoàn toàn, hết cả~... Đến cuối cùng có thể/không thể
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~きる/~きれる để thể hiện việc gì đó được làm hoàn toàn. Còn không thể làm hết thì sẽ là Vます bỏ ます rồi cộng với ~きれない.

Ví dụ
1. 数えきれないほどたくさんの星が光 っ ている.
Kazoe-kirenai hodo takusan no hoshi ga hikatte iru.
Các vì sao nhiều không đếm hết đang tỏa sáng.

2. そんなにたくさん食べきれますか.
Sonna ni takusan tabe-kiremasu ka.
Ăn hết nhiều như thế này cơ à?

III. Mẫu ~得る/~得ない (~uru/ enai)
* Ý nghĩa: Có thể/không thể~ (nói về tính khả thi)
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~得る/~得ない.
Chú ý ~得る bạn có thể đọc là eru hoặc uru đều được. Nhưng khi nói "không thể~" thì chỉ có 1 cách đọc duy nhất là "enai".

Ví dụ
1. でき得るならば、独立して事業を始 め たい。
Deki-uru naraba, dokuritsu shite jigyou wo hajimetai.
Nếu mà có thể tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.

2. あれは警報を早く出していれば、防 ぎ 得た災害かも知れない.
Are wa keihou wo hayaku dashite ireba, fusegi-eta saigai kamoshirenai.
Đó có lẽ là thảm họa phòng tránh được, nếu cảnh báo được đưa ra sớm.

IV. Mẫu ~抜く (~nuku)
* Ý nghĩa: Cố gắng làm~ đến cuối cùng.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với 抜く

Ví dụ
1. これは考えぬいて、出した結論です
Kore wa kangae-nuite, dashita ketsuron desu.
Đây là kết luận rút ra sau khi suy nghĩ đến cùng.

2. ヴァンは、困りぬいて相談に来た.
Van wa komari-nuite, soudan ni kita.
Vân đã đến để trao đổi với tôi khi đã đến đường cùng.


 
HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Ngữ pháp mẫu câu p10

I. Mẫu ~に関して(は)/~に関しても/~ に 関する N (~ni kanshite (wa)/~ni kanshite mo/ ~ni kansuru N)
Ý nghĩa: Về vấn đề...., Liên quan tới.....
Cấu trúc: 名に関して (Danh từ ni kanshite)
[文]のに関して ([bun] no ni kanshite)

Ví dụ:
1. この問題に関して、ご意見ありませんか。(=この問題 に 関係して)
Kono mondai ni kanshite, go-iken arimasen ka? (=Kono mondai ni kankei shite)
Liên quan tới vấn đề này, ai có ý kiến gì không?

II. Mẫu ~について(は)/~につき/~につ い ても/~についてのN (~ni tsuite (wa)/ ~ni tsuki/ ~ni tsuite mo/ ~ni tsuite no N)
Ý nghĩa: Về...~
Cấu trúc<名>について (Danh từ ni tsuite)

Ví dụ:
1. 日本の経済について研究しています。
Nihon no keizai ni tsuite kenkyuu shite imasu.
Đang nghiên cứu về nền kinh tế của Nhật Bản.

III. Mẫu ~によると/~によれば (~ni yoru to/ ~ni yoreba)
Ý nghĩa: Căn cứ vào..., dựa trên.....
Cấu trúc: <名>によると (Danh từ ni yoru to)

Ví dụ
1. 今朝の新聞によると、来年度二つの大学が新設されるそ う だ。
Kesa no shinbun ni yoru to, rainendo futatsu no daigaku ga shinsetsu sareru sou da.
Dựa vào tin tức báo sáng nay, nghe nói là 2 trường học sẽ được xây trong năm nay.

IV. Mẫu ~によって/ ~により/ ~によるN/ ~によっては (~ni yotte/ ~ni yori/ ~ni yoru N/ ~ni yotte wa)
Cấu trúc: <名> によって (Danh từ ni yotte)

Ý nghĩa:

A. Thể hiện chủ thể của hành động (thường đi với thể bị động)
Ví dụ:
1. アメリカ大陸はコロンブスによって発見された。
Amerika tairiku wa Koronbusu ni yotte hakken sareta.
Châu Mỹ được tìm thấy bởi Columbo.

B. Bởi vì.... (chỉ ra nguyên nhân, lý do)
Ví dụ
1. 不注意によって大事故が起こることもある。
Fuchuui ni yotte, daijiko ga okoru kôt mo aru.
Bởi vì không chú ý nên đã xảy ra vụ tai nạn nghiêm trọng.

C.Bằng cách… (chỉ phương pháp, cách làm)
Ví dụ
1. 問題は話し合いによって解決したほうがいい.
Mondai wa hanashiai ni yotte kaiketsu shita hou ga ii.
Các vấn đề nên giải quyết bằng đối thoại.

D. Tùy vào…
Ví dụ
1, 習慣は国によって違う。
Shuukan wa kuni ni yotte chigau.
Tập quán khác nhau tùy vào mỗi nước.

E. Trường hợp
Ví dụ
1. このくすりは人によっては副作用が出ることがあります。
Kono kusuri wa hito ni yotte wa fukusayou ga deru koto ga arimasu.
Thuốc này tùy vào từng người mà có tác dụng phụ khác nhau.



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Từ vựng tiếng nhật

わたし – 私 <watashi> : tôi
わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi
あなた <anata> : bạn
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~

だいがく <daigaku> : trường đại học
さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
せんせい <sensei> : giáo viên
きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học
こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
びょういん <byouin> : bệnh viện
いしゃ <isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
でんき <denki> : điện
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
ブラジル エア <BURAJIRU EA> : hàng không Brazil



 これ : đây,
それ : đó,
あれ : kia,
この : ~này,
その : ~đó
あの : ~kia
ほん : Sách
じしょ : Từ điển
ざっし : tạp chí
しんぶん : báo
ノート: tập
てちょう : sổ tay
めいし : danh thiếp
カード : card
テレホンカード : card điện thoại
えんびつ : viết chì
ポールペン : Viết bi
シャープペンシル : viết chì bấm
かぎ : chìa khoá
とけい : đồng hồ
かさ: cái dù
かばん : cái cặp
<カセット>テープ : băng ( casset)
テープレコーダー : máy casset
テレビ : cái TV
ラジオ : cái radio
カメラ : cái máy chụp hình
コンピューター : máy vi tính
じどうしゃ: xe hơi
つくえ : cái bàn
いす : cái ghế
チョコレート : kẹo sôcôla
コーヒー : cà phê
えいご : tiếng Anh
にほんご : tiếng Nhật
~ご: <~go> tiếng ~
なん : cái gì
そう : thế nào
ちがいます : không phải, sai rồi
そですか。: thế à?
あのう : à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
ほんのきもちです。 đây là chút lòng thành
どうぞ : xin mời
どうも : cám ơn
<どうも>ありがとう<ございます。> : Xin chân thành cảm ơn
これからおせわになります。: Từ nay mong được giúp đỡ
こちらこそよろしく。 chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.





HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Thứ Hai, 26 tháng 5, 2014

Ngữ pháp mẫu câu p9

I. Mẫu ~くらい/ ~ぐらい/ ~くらいだ/ ~ぐらいだ (~kurai/ ~gurai/ ~kurai da/ ~gurai da)
* A_Ý nghĩa: Chừng, mức~ (Biểu thị mức độ trạng thái)
* Cách dùng: [動-辞書形/ない形-ない] / [い形-い] / [な形-な] / [名] +くらい.

Ví dụ

1. この辺りは夜になると、寂しいくらい静かだ。
Kono atari wa yoru ni naru to, sabishii kurai shizuka da.
Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh.

2. 彼くらい日本語が話せれば、通訳ができるだ ろ う。
Kare kurai nihongo ga hanasereba, tsuuyaku dekiru darou.
Nói được tiếng Nhật cỡ như cậu ấy, làm phiên dịch được không nhỉ?

3. おなかが痛くて、がまんできないぐらいだった。
Onaka ga itakute, gaman dekinai gurai datta.
Bụng đau đến mức không chịu được.

4. 棚から物が落ちるくらい大きい地震があった。
Tana kara mono ga ochiru kurai ookii jishin ga atta.
Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá.

5. 木村さんは薬しみにしていた旅行に 行 けなくなって、かわいそうなぐらいがっかりしていた。
Kimura-san wa tanoshimi ni shite ita ryokou ni ikenaku natte, kawaisou na gurai gakkari shite ita.
Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ.

* B_Ý nghĩa: Biểu thị mức độ nhẹ
* Cách dùng: [動]の普通形 / [名] +くらい

Ví dụ

1. 忙しくても電話を掛けるくらいはできたでしょう。
Isogashikute mo denwa wo kakeru kurai wa dekita deshou?
Dù bận nhưng ít ra một cuộc điện thoại anh cũng gọi được chứ?

2. 外国語は、1か月習ったぐらいでは、上手に話せるようにはならな い だろう。
Gaikokugo wa ikkagetsu naratta gurao de wa, jouzu ni hanaseru you ni wa naranai darou.
Ngoại ngữ thì học cỡ một tháng không thể giao tiếp giỏi được.

3. 人に会ったら、あいさつぐらいしてほしい。
Hito ni attara, aisatsu gurai shite hoshii.
Tôi muốn anh khi gặp mọi người, chí ít cũng phải chào hỏi.

II. Mẫu ~ほど(~hodo) (giống くらい)
* Ý nghĩa: Chừng, mức ~
* Cách dùng: [動-辞書形/ない形-ない] / [い形-い] / [な形-な] / [名] +ほど

Ví dụ

1. 会場にはあふれるほど、ギターを持った若者が集まってい た 。
Kaijou ni wa afureru hodo gitaa wo motta wakamono ga atsumatte ita.
Các thanh niên mang đàn ghi ta tụ tập đông đến mức tràn ngập cả hội trường.

2. 子供をなくしたご両親の悲しみが痛いほど分かる。
Kodomo wo nakushita go-ryoushin no kanashimi ga itai hodo wakaru.
Tôi hiểu được nỗi đau buồn của những bậc cha mẹ mất con.

3. 私にも言いたいことが山ほどある。
Watashi ni mo iitai koto ga yama hodo aru.
Những điều tôi muốn nói nhiều như núi.

4. 久しぶりに国の母の声を聞いて、う れ しくて泣きたいほどだった。
Hisashiburi ni kuni no haha no koe wo kiite, ureshikute nakitai hodo datta.
Đã lâu mới được nghe giọng nói của mẹ từ trong nước, tôi hạnh phúc đến muốn khóc.

5. 持ちきれないほどの荷物があったのでタクシーで帰った。
Mochikirenai hodo no nimotsu ga atta node, takushii de kaetta.
Nhiều hành lý đến mức mang không xuể, tôi đi taxi về nhà.

III. Mẫu ~ほど(~hodo) (khác くらい)
* Ý nghĩa: Mặt này có mức độ thay đổi, cùng lúc một mặt khác cũng thay đổi mức độ.
* Cách dùng: Vる/ A-い/ A-な + ほど/ Nほど

Ví dụ

1. 相撲では、太っているほど有利だ。
Sumou de wa, futotte iru hodo yuuri da.
Sumo thì càng béo càng có lợi.

2. 値段が高いほど品物がいいとは限らない。
Nedan ga takai hodo shinamono ga ii to wa kagiranai.
Không hẳn cứ giá cao thì hàng tốt đâu.

3. 推理小説は複雑なほど面白い。
Suiri shousetsu wa fukuzatsu na hodo omoshiroi.
Tiểu thuyết trinh thám thì càng phức tạp càng hấp dẫn.

4. 頭がいい人ほど自慢しない。
Atama ga ii hito jiman shinai.
Người càng thông minh càng không tự mãn.

IV. Mẫu ~ば~ほど(~ba ~hodo)
* Ý nghĩa: Càng~ càng~
* Cách dùng: ~は V/ Aい/ A(な) đưa về thể (e)ば + Vる/ Aい/ Aな ほど~

Ví dụ

1.彼女は見れば見るほど好きになります。
Kanojo wa mireba miru hodo suki ni narimasu.
Cô ấy càng ngắm càng yêu.

2.外国語の勉強は若ければ、若いほどいいです。
Gaikokugo no benkyou wa wakakereba wakai hodo ii desu.
Việc học ngoại ngữ thì càng trẻ càng tốt.

3.パソコンは 操作が簡単なら簡単なほどいいです。
Pasokon wa sousa ga kantan nara kantan na hodo ii desu.
Máy vi tính thì thao tác càng đơn giản càng tốt.

4. 給料が高ければ高いほどいいね.
Kyuuryou ga takakereba takai hodo ii ne.
Lương thì càng cao càng tốt nhỉ ^^.

V. Mẫu ~ほど~はない(~hodo ~wa nai), ~くらい~はない(~kurai ~wa nai)

* Ý nghĩa: ~ là nhất
* Cách dùng: Vる/Nくらい/ Vる/N ほど + N(人・物・事) はない

Ví dụ

1. 仲のいい友達と旅行するほど楽しいことはない。
Naka no ii tomodachi to ryokou suru hodo tanoshii koto wa nai.
Đi chơi với bạn thân là vui nhất.

2. 彼女ほど頭のいい人には会ったことがない。
Kanojo hodo atama ii hito ni wa atta koto ga nai.
Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy.

3. 戦争ほど悲惨なものはない。
Sensou hodo hisan na mono wa nai.
Không có gì bi thảm bằng chiến tranh.

4. 彼女くらい親切な人はいない。
Kanojo kurai shinsetsu na hito wa inai.
Không có ai thân thiện như cô ấy cả.




HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Từ vựng về IT

1.戻る return, trở về
2.戻り値 giá trị trả về (của 1 function)
3.印刷 print
4.参照 peference
5.更新 update
6.編集 edit
7.画面 screen, màn hình
8.検索 search
9.新規 new
10.登録 add, registration
11.新規登録 add new, input new
12.修正 modify, sửa chữa
13.一覧 list
14.追加 add
15.開く open
16.確認 confirm
17.画像 image
18.解除 cancel, hủy bỏ
19.障害 bug
20.変更  change
21.仕様書 bảng thiết kế (document)
22.削除 delete
23.項目 item
24.接続 connection
25.貼り付け paste
26.降順 sort (sắp xếp giảm dần)
27.昇順 sort (sắp xếp tăng dần)
1. インデント indent, thụt đầu dòng
2. HTTPリクエスト HTTP request
3. プロトコル、通信規約 protocol
4. ソースコード source code
5. 元に戻す、ロールバック rollback
6. 構成、成分、コンポーネント component
7. コンソールアプリケーション console application
8. プロパティー property
9. ドメイン domain
10.マップ map
11.トランザクション、取引 transaction
12.ブラウザ browser
13.木をパースする duyệt cây (ex: cây nhị phân,...)
14.メールパーザ duyệt mail
15.スパン span
1. 表/テーブル table
2. 列/コラム column
3. 行/ロー row
4. レコード   recod
5. 主キー khóa chính
6. フィルード field
7. 外部キー khóa ngoại
8. 一意キー unique key
9. リレーショナル relational
10. コネ connection
1. アスタリスク dấu hoa thị
2. モーダル modal dialog
3. イベント event
4. ガイド guide
5. 背景色 màu nền background
6. 破棄 cancel
7. レジストリ registry
8. フォーマット format
9. 引数 argument
10. 整数型 biến kiểu integer
11. 初期値 giá trị khởi tạo
12. 実数 số thực
13. 再現 tái hiện lại (bug,...)
14. if文のネスト vòng lặp if lồng nhau
15. アクセス権 quyền truy xuất
16. アクセス件 điều kiện truy xuất
17. ノットイコール khác (!=)
18. 小なり nhỏ hơn (<)
19. 小なりイコール nhỏ hơn hoặc bằng (<=)
20. イコール bằng (=)
21. 大なり lớn hơn (>)
22. 大なりイコール lớn hơn hoặc bằng (>=)
23. 余り chia lấy dư
24. 暗黙 mặc định ngầm
25. 演算子 operator, toán tử
1. Architecture アーキテクチャー
2. Outline アウトライン
3. Access アクセス
4. Actor アクター
5. Assignment アサイン
6. Address アドレス
7. Application アプリケーション
8. Approach アプローチ
9. Questionnaire アンケート
10.Event イベント
11. Image イメージ
12. Install インストール (する)
13. Internet インターネット
14. Internet explorer インターネット・エクスプローラー
15. Interface インターフェース
16. Intranet イントラネット
17. Infrastructure インフラ
18. Implementation インプリメンテーション、実現方法, 実装。
19. Web ウェブ
20. Excel エクセル
21. Error エラー
23. End user エンドユーザ
24. Object オブジェクト
25. Option オプション
26. Operator オペレータ(ー)



 
HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Các mẫu câu cơ bản




-- Chào buổi sáng
おはよう ございます.
o hayou gozaimasu.
Nói vắn tắt với bạn bè dùng おはよう thôi cũng dc.

-- Chào buổi trưa (Từ 12g trưa đến trước 6g tối)
こんにちは.
konnichiwa.
Ngoài ra nó có nghĩa là Xin Chào = Hello

-- Chào Buổi tối (từ 6g tối đến nửa đêm)
こんばんは.
konbanwa

-- Tạm biệt
さようなら.
sayounara.

-- Hẹn gặp lại.
じゃ、また
Ja, mata
(+ khoảng thời gian)
ví dụ
Hẹn gặp ngày mai
また あした あいましょう.
Mata ashita aimashou.
nói vắn tắt また あした. mata ashita

-- Chúc ngủ ngon
おやすみなさい.
oyasunasai.

-- Xin lỗi đã làm phiền (dùng khi muốn nhờ vả ai đó hay vô ý lỡ làm gì phật ý người kia như đạp trúng chân, đổ cà phê ra ngoài.... trong phần nghe có nhiều ví dụ thao khảo thêm)
すみません
sumimasen.

-- Cảm ơn
ありがとう ございます
arigatou gazaimasu.

Có thể nói vắn tắt là ありがとう cũng dc nếu thân thiết.

khi ai đó tặng quà như dịp sinh nhật mình thể hiện sự thành ý hoặc tỏ ý lịch sự thì thêm từ どうも - doumo
どうも ありがとございます
doumo arigato gozaimasu.
Xin cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn rất nhiều.

khi được cảm ơn, người kia sẽ tỏ ý khiêm nhường đáp lại:
いいえ, どういたしまて.
iie,doitashimashite.
không có chi đâu mà.

-- Bạn khẻo không?
おげんきですか? (Từ thêm ở trước chỉ sự lịch sự)
ogenki desu ka?
Nghe (bấm loa ở khung thoại):
はい,げんきです.

hai, genki desu. Vâng tôi khỏe.

ngoài ra, còn có thể trả lời
はい, おかげさまです.
Hai, O kagesama desu. Vâng, Nhờ ơn trời tôi vẫn khỏe.

-- Người Nhật TRƯỚC khi ăn uống gì đều nói:
いただきます.
itadakimasu.

Cảm ơn đã cho tôi đồ ăn/đồ uống này. Hàm ý sự thành kính biết ơn trước công sức người nấu, người làm ra đồ ăn cho mình ăn như nông dân, ngư dân v..v....

-- Người Nhật SAU khi ăn uống gì đều nói:
ごちそうさま.
gochisousama.

Tôi đã dùng bữa xong (cảm ơn về đồ ăn đã dọn ra)

-- Hỏi tên người khác.
おなまえ なんですか?
onamae wa nan desuka?

từ thêm chỉ sự lịch sự.
なまえ : tên người.
なん : gì.

Tôi tên là.... (ví dụ: tôi là A)
わたしは A です.

わたし : tôi
Tên mình thì không dùng thêm san, chan.... Những từ đó chỉ người khác cho lịch sự, thân mật ví dụ: anh B thì mình sẽ nói là B san, nữ nhỏ hơn mình hay trong bạn thân thì có thế gọi là chan như C chan.

-- Giới thiệu bản thân trước mọi người
はじめまして. わたしは A です. どぞよろしく.
Hajimeshite. Watashi wa A desu. Dozoyoroshiku.


 

HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Phân biệt tự động từ và tha động từ

Tự động từ (自動詞, ji-doushi)
Tha động từ (他動詞, ta-doushi)
-------------------
Tha động từ ("Tha" = "khác") là động từ chỉ sự tác động của một chủ thể và một đối tượng khác, ví dụ "taberu":
りんごを食べた。
Tôi ăn táo.
Tự động từ ("Tự" = tự thân) là động từ không phải là sự tác động lên đối tượng khác mà diễn tả hành động tự thân của chủ thể, ví dụ "okiru":
朝5時に起きた。
Tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng.
----------------------
Cách phân biệt tự động từ Jidoushi và tha động từ Tadoushi
Các bạn chỉ cần nắm rõ ý nghĩa của động từ là sẽ biết nó là tự động từ hay tha động từ. Tha động từ thì thường đi kèm với đối tượng (và trợ từ đối tượng cách "wo") còn tự động từ thì không. Chú ý là, đối tượng có thể bị lược (ví dụ khi đối tượng là "tôi") nên cách duy nhất để các bạn không nhầm lẫn là các bạn phải biết ý nghĩa của động từ. Tôi xin lấy hai ví dụ sau:
起きる:Thức giấc
起こす:Đánh thức
Các bạn có thể thấy "Tự động từ - Tha động từ" thường đi thành một cặp như trên.
(1) 5時に起きます。
Tôi thức giấc vào lúc 5 giờ. (Tự động từ)
(2) 5時に起こしてください。
Xin hãy đánh thức tôi dậy vào lúc 5 giờ. (Tha động từ)
Các bạn sẽ thắc mắc ở câu 2 làm gì có đối tượng nào, nhưng thực ra ở câu 2 đối tượng "tôi" bị lược đi:
(2) 5時に起こしてください。=5時に私を
起こしてください。

-----------------------
Trong tiếng Nhật, tự động từ và tha động từ thường đi thành một cặp. Ví dụ:
終わる:xong, kết thúc
終える:làm cho xong, (làm cho) kết thúc

-----------------------
Bạn có cần phân biệt tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật không?
Câu trả lời của tôi là "không", bạn chỉ cần biết nghĩa của động từ đó. Tôi xin lấy ví dụ sau:
(1) 実現する
(2) 夢が実現する
Bạn nghĩ động từ trên nghĩa là gì? Sẽ có nhiều bạn nhìn chữ kanji và nói "jitsugen suru" nghĩa là "thực hiện", và (2) "Yume ga jitsugen suru" là "Ước mơ thực hiện". Thực ra (1) "jitsugen suru" không phải là "thực hiện" mà là "được thực hiện" (tức là bị động trong tiếng Việt).

(1) 実現する = Được thực hiện
(2) 夢が実現する = Ước mơ được thực hiện
Còn "thực hiện" phải là "実現させる" (jitsugen saseru, tức là dạng 使役 = shieki (sai khiến) trong tiếng Nhật.
Nếu các bạn nhớ rằng:
実現する = Được thực hiện
実現させる = Thực hiện
thì các bạn sẽ không nhầm lẫn nữa.

----------------
Người Nhật có hay nhầm lẫn loại động từ?
Có, ví dụ từ 実現する ở trên hay bị nhầm thành:
夢を実現する
Thực ra phải là: 夢を実現させる
Cách nhầm này cũng tương tự trong tiếng Việt với hai cách nói sau:
Ước mơ đã được thực hiện. (Đúng)
Ước mơ đã thực hiện. (Sai)
Tương tự với động từ "owaru" (xong, kết thúc):
宿題が終わった。
Bài tập về nhà đã xong.
宿題を終わらせた。
Tôi đã làm cho xong bài tập về nhà.
終わる=xong, kết thúc
終わらせる(=終える):làm cho xong, làm cho kết thúc

------------------------
* Một số điều cần nhớ về tự động từ và tha động từ
(1) Tự động từ trong tiếng Nhật = Bị động trong tiếng Việt
実現する= Được thực hiện
(2) Tha động từ tiếng Nhật có thể được tạo ra bằng dạng sai khiến (shieki) của tự động từ
終わる= xong (tự động từ)
終わらせる= làm cho xong (tha động từ)
実現する= được thực hiện (tự động từ)
実現させる= thực hiện (tha động từ)
(3) Tự động từ và tha động từ thường đi thành một cặp
Ví dụ: 叶う (kanau, thành sự thực), 叶える(kanaeru, làm cho thành hiện thực)
夢が叶う:Ước mơ thành hiện thực
夢を叶える:Biến ước mơ thành hiện thực



HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutiengnhat.net         
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575