1. みんな:toàn bộ, tất cả
がいこくじんの せんせいは みんな アメリカじんです。
Giáo viên người nước ngoài toàn bộ là người mỹ.
2. ぜんぶ:toàn bộ, tất cả.
しゅくだいは ぜんぶ おわりました。
Bài tập đã làm toàn bộ.
3. たくさん:nhiều
しごとが たくさん あります。
Có nhiều việc.
4. とても:rất.
ペキンは とても さむいです。
Bắc kinh thì rất lạnh.
5. よく:thường, nhiều, rõ.
ワンさんは えいごが よくわかります。
Anh wan hiểu rõ tiếng anh.
6. だいたい:đại khái .
テレサちゃんは ひらがなが だいたい わかります。
Có bé teresa đại khái hiểu chữ hiragana.
7. すこし:một ít, một chút.
マリアさんは かたかなが すこし わかります。
Bạn maria hiểu một chút chữ katakana.
8. もう すこし:một chút, chỉ một lượng nhỏ.
もう すこし ちいさいのは ありませんか。
Có cỡ nhỏ hơn một chút không.
9. ずっと:hơn hẳn,
とうきょうは ニューヨークより ずっと ひとがおおいです。
Tokyo đông người hơn hẳn so với New york.
TRUNG TÂM TÀI NĂNG TRẺ
NHẬN DẠY TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ
HOTLINE: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.